Mua Axit Nitric giá rẻ ở đâu? Show
Tổng Kho Hóa Chất Việt Nam chuyên cung cấp các loại axit nitric, sulfuric, phosphoric và các loại axit khác được sử dụng trong phân bón và các phòng thí nghiệm. Hàng nhập khẩu, chất lượng cao, giao hàng toàn quốc. Gọi ngay icon-phone 0961 370 006 để được tư vấn. Axit Nitric là gì?Axit Nitric hay Acid Nitric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO3 ở trạng thái tinh khiết là chất lỏng không màu, theo thời gian chuyển sang màu vàng, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Trong tự nhiên, Acid Nitric hình thành trong những cơn mưa giông kèm sấm chớp và hiện nay chúng là một trong những tác nhân gây ra mưa axit. Tính chất vật lý hóa học Axit NitricCông thức hóa học: HNO3 Khối lượng: 63,012 g · Mol− 1 Mật độ: 1,51 g cm− 3 Áp suất hơi: 48 mmHg (20 °C) Ngoại quan: Chất lỏng không màu, vàng hoặc đỏ bốc khói khi ở ngoài môi trường. Axit nitric tinh khiết là một chất lỏng sôi ở nhiệt độ 83 °C, đóng băng ở nhiệt độ –42 °C và tạo thành các tinh thể trắng. Trong môi trường bên ngoài chất này sẽ xảy ra phản ứng phân hủy một phần với sự tạo ra nitơ đioxit. Axit Nitric là một thuốc thử phòng thí nghiệm thông thường và một hóa chất công nghiệp quan trọng để sản xuất phân bón và vật liệu nổ. Nó là độc hại và có thể gây bỏng nặng. 4HNO3 → 2H2O + 4NO2 + O2 Acid Nitric bốc khói chứa 98% HNO3 thường được sử dụng trong ngành công nghiệp thuốc nổ. Axit nitric bốc khói đỏ chứa một lượng đáng kể nitơ điôxít hòa tan (NO2) để lại dung tích với màu nâu đỏ. Do điôxít nitơ hòa tan, mật độ axit nitric bốc khói đỏ thường nhỏ hơn 1,490 g/cm3. Nguồn wikipedia Công dụng phổ biến của Axit NitricAxit Nitric được sử dụng cho quá trình nitrat hóa để tạo ra các hợp chất nitro trong phòng thí nghiệm hoặc công nghiệp. Các hợp chất hóa học thu được có độ ổn định, vì vậy chúng có thể được sử dụng trong sản xuất nhiều loại sản phẩm. Acid Nitric được sử dụng để sản xuất thuốc nổ bao gồm nitroglycerin, trinitrotoluan và các RDX cũng như phân bón. Được sử dụng trong phòng thí nghiệm trường học để tiến hành các thí nghiệm liên quan đến việc thử clorit. Cho axit nitric tác dụng với mẫu thử, sau đó cho dung dịch bạc nitrat vào để tìm kết tủa trắng của bạc clorua. Trong kỹ thuật ICP-MS và ICP-AES, Axit Nitric (với nồng độ từ 0,5% đến 2,0%) được sử dụng như một hợp chất nền để xác định dấu vết kim loại trong các dung dịch. Trong kỹ thuật này cần phải dùng axit này cực tinh khiết vì một số lượng ion kim loại nhỏ có thể gây ảnh hưởng đến kết quả phân tích. Còn được sử dụng trong ngành luyện kim và tinh lọc vì nó phản ứng với phần lớn kim loại và trong các tổng hợp chất hữu cơ. Khi kết hợp với axit clohydric, nó tạo thành nước cường toan, một trong những chất phản ứng có thể hòa tan vàng và bạch kim (platinum). Được dùng làm chất thử màu (colorometric test) để phân biệt heroin và morphine. Ngoài ra Axit Nitric được sử dụng trong nhiên liệu tên lửa và kiểm tra độ thật giả của vàng. An toàn khi tiếp xúc với Axit NitricAxit Nitric có thể phản ứng dữ dội với một số hợp chất như bột kim loại và nhựa thông. Là chất oxy hóa mạnh gây cháy khi tiếp xúc với vật liệu hữu cơ. Axit Nitric là một axit ăn mòn, có khả năng gây bỏng hóa chất nghiêm trọng. Hít phải sẽ gặp nguy cơ về sức khỏe bao gồm ăn mòn màng nhầy, phù phổi chậm và thậm chí tử vong. Tiếp xúc với mắt có thể gây tổn thương giác mạc vĩnh viễn. Khi nuốt phải Acid Nitric sẽ ăn mòn nhanh chóng ở miệng, cổ họng và đường tiêu hóa. Ở nơi làm việc cần có hệ thống thông gió mạnh. Khi tiếp xúc hóa chất cần đeo kính an toàn hóa học, tấm chắn mặt, găng tay và mặt nạ phòng độc. Lưu trữ Axit Nitric trong một khu vực an toàn khô ráo, thoáng mát. Không bảo quản với các vật liệu không tương thích như hợp chất hữu cơ, kim loại, rượu hoặc độ ẩm. Tất cả các trường hợp trên đều cần đến cơ sở y tế và phải được bác sĩ trực tiếp chuẩn đoán, chăm sóc để có những biện pháp xử lý thích hợp. Tổng Kho Hóa Chất Việt Nam
Axit nitric HNO3 là một axit vô cơ mạnh được tạo thành từ 1 nguyên tử hidro và 1 gốc nitrat NO3-, tạo ra từ sự hòa tan của khí nito dioxit (NO2) trong nước dưới sự có mặt của khí oxi 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 (Nito dioxit NO2 , là một khí độc màu nâu đỏ này có mùi gắt đặc trưng, nặng hơn không khí và gây ô nhiễm) Axit nitric HNO3 là chất lỏng không màu, dễ bắt lửa, có tính ăn mòn cao . Dung dịch axit HNO3 không màu,tuy nhiên thường có màu vàng hơi đỏ do khí NO2 hòa tàn. Axit nitric tinh khiết 100% có tỷ trọng 1.51 g/cm³, Nhiệt độ nóng chảy -42 °C Nhiệt độ sôi 83 °C Dễ bị phân hủy tạo thành khí nito dioxit và oxi 4HNO3 →72 °C 2H2O + 4NO2 + O2 Tính chất hoá học của nitric HNO3Dung dịch HNO3 có đầy đủ tính chất của một axit mạnh 1. Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.Tương tự các axit mạnh khác, dung dịch axit nitric có thể làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. 2. HNO3 tác dụng với kim loạiHNO3 tác dụng kim loại đứng trước H tạo thành muối và khí hidro. Fe + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2↑ 6HNO3 + 2Al → 2Al(NO3)3 + 3H2↑ 2HNO3 + Mg → Mg(NO3)2 + H2↑ 3. HNO3 tác dụng với oxit kim loạiHNO3 tác dụng oxit kim loại tạo thành muối và nước. 6HNO3 + Al2O3 →2Al(NO3)3 + 3H2O Fe3O4 + 8HNO3 → 4H2O + Fe(NO3)2+ 2Fe(NO3)3 2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O 4. HNO3 tác dụng với bazơ.HNO3 tác dụng bazơ dung dịch hoặc bazơ rắn tạo thành muối và nước 3HNO3 + Al(OH)3 → Al(NO3)3 + 3H2O 2HNO3 + 2NaOH → 2NaNO3 + H2O 2HNO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2H2O 2HNO3 + Fe(OH)2 → Fe(NO3)2 + 2H2O 5. HNO3 tác dụng với muốiHNO3 tác dụng muối tạo thành muối và axit mới *Điều kiện: tạo kết tủa, khí bay lên hoặc axit mới yếu hơn K2CO3 + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O + CO2↑ 2HNO3 + BaS → Ba(NO3)2 + H2S↑ CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2↑ Axit nitric đặcAxit nitric đặc tác dụng với kim loạiAxit nitric tác dụng với kim loại trừ Au và Pt tạo muối và nhiều sản phẩm oxi hóa khác nhau như NO2, NO, N2O ,N2, NH4NO3 Sản phẩm khử của N+5 là tùy thuộc vào độ mạnh của kim loại và nồng độ của dung dịch axit, thông thường thì:
**Lưu ý: Các phân biệt đơn giản các loại khí sản phẩm khử N2O là khí gây cười N2 không duy trì sự sống, sự cháy NO2 có màu nâu đỏ NO khí không màu nhưng bị oxit hóa thành NO2 màu nâu đỏ NH4NO3 không sinh ra ở dạng khí, khi cho kiềm vào kim loại thấy có mùi khai amoniac NH3 NH4NO3 + NaOH → NaNO3 +NH3 + H2O Ví dụ: 8Al + 30HNO3 →8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Fe + 6HNO3đặc nóng → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 10Cr + 36HNO3đặc nóng → 10Cr(NO3)3 + 3N2 + 18H2O Khi giải bài tập về phần axit nitric đặc nóng thường vận dụng bảo toàn e và bảo toàn nguyên tố. *Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội Axit nitric đặc tác dụng với phi kimC + 4HNO3đặc nóng → CO2 + 4NO2 + 2H2O S + 4HNO3 đặc nóng → SO2 + 4NO2 + 2H2O Axit nitric đặc tác dụng với các chất khử khác2HI + 2HNO3đặc nóng → I2 + 2NO2 + 2H2O 4HNO3 + FeO → Fe(NO3)3 + NO2↑ + 2H2O 4HNO3 + FeCO3 → Fe(NO3)3 + NO2↑ + 2H2O + CO2↑ Ứng dụng của axit nitric
Axit nitric là hóa chất quan trọng trong nhiều ngành sản xuất. Hi vọng những kiến thức về tính chất hóa học và ứng dụng của axit nitric của chúng tôi giúp ích các bạn trong việc học tập. Các bạn có thể tham khảo các bài viết khác tại các link sau: Tính chất hóa học của axit sunfuric H2SO4 : H2SO4 là axit vô cơ quan trọng bậc nhất của nhiều ngành công nghiệp, nó có những tính chất hóa học như thế nào, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài viết này. Tính chất hóa học của axit axetic : Axit axetic có công thức là CH3COOH. Một hợp chất được ứng dụng rất nhiều trong ngành công nghiệp hóa chất. Vậy nó có những tính chất hóa học gì, chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này ... |