Loại doanh nghiệp nào không có tư cách pháp nhân năm 2024

Tư cách pháp nhân của doanh nghiệp là vấn đề được quan tâm hàng đầu khi tiến hành giao dịch, làm việc với bất kỳ doanh nghiệp nào. Hiện nay, có 02 dạng doanh nghiệp phổ biến đó là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân. Đối với mỗi dạng doanh nghiệp thì pháp luật sẽ có những quy định riêng biệt. Do đó, để giúp khách hàng nắm được các quy định pháp luật có liên quan đến tư cách pháp nhân của doanh nghiệp, đồng thời tránh các rủi ro pháp lý có thể phát sinh. Công ty Luật Apolo Lawyers xin giới thiệu bài viết có nội dung liên quan đến tư cách pháp nhân của các loại hình doanh nghiệp. Nếu Quý khách hàng cần tư vấn, hỗ trợ về các vấn đề pháp lý về lĩnh vực doanh nghiệp có thể liên hệ với Công ty Luật Apolo Lawyers qua số hotline: 0903.419.479 để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất.

Loại doanh nghiệp nào không có tư cách pháp nhân năm 2024

1. Tư cách pháp nhân là gì?

Tư cách pháp nhân là tư cách của tổ chức được nhà nước trao cho để thực hiện một số quyền và nghĩa vụ một cách độc lập nhất định và chịu trách nhiệm trước pháp luật

2. Tư cách pháp nhân theo quy định pháp luật

Theo khoản 1 Điều 74 Bộ luật dân sự 2015, một tổ chức được coi là có tư cách pháp nhân khi đáp ứng đủ 04 điều kiện sau đây:

- Được thành lập theo quy định của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan;

- Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật dân sự. Cụ thể, pháp nhân phải có cơ quan điều hành. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan điều hành của pháp nhân được quy định trong điều lệ của pháp nhân hoặc trong quyết định thành lập pháp nhân. Pháp nhân có cơ quan khác theo quyết định của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.

- Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;

- Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Loại doanh nghiệp nào không có tư cách pháp nhân năm 2024

3. Tư cách pháp nhân của các loại hình doanh nghiệp

3.1. Các loại hình doanh nghiệp hiện nay

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 quy định 05 loại hình doanh nghiệp, bao gồm:

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

- Công ty hợp doanh;

- Công ty cổ phần;

- Doanh nghiệp tư nhân.

3.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

(Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020)

3.3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.

Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020.

Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 Luật Doanh nghiệp 2020.

(Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020)

3.4. Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020.

(Khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020)

3.5. Công ty hợp danh

Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

- Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

- Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

(Khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020)

3.6. Doanh nghiệp tư nhân

- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

- Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

(Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020)

4. Liên hệ

Trên đây là một số nội dung liên quan đến tư cách pháp nhân của các loại hình doanh nghiệp, Công ty Luật Apolo Lawyers mong rằng nội dung trên đã giúp Quý khách hàng có thêm thông tin hữu ích về lĩnh vực doanh nghiệp. Trong trường hợp còn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan, vui lòng liên hệ với Công ty Luật Apolo Lawyers thông qua số hotline: 0903.419.479 hoặc email: [email protected] để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất.

Tại sao doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân?

Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân vì không đáp ứng đủ hai điều kiện sau đây: + Tài sản của doanh nghiệp tư nhân không có tính độc lập với chủ sở hữu. Tài sản của doanh nghiệp tư nhân không được phân ly rõ ràng với tài sản cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân.

Tại sao công ty hợp danh không có tư cách pháp nhân?

2. Tại sao công ty hợp danh có tư cách pháp nhân? Mặc dù thành viên hợp danh không sở hữu tài sản riêng, công ty hợp danh tồn tại nhờ đóng góp của các thành viên có tài sản độc lập. Điều này biến công ty hợp danh thành một thực thể pháp lý độc lập – doanh nghiệp có tư cách pháp nhân.

Đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân là gì?

Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và không có tư cách pháp nhân. Theo khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 thì chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ/một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền.

Tổ chức có tư cách pháp nhân là gì?

2. Có tư cách pháp nhân là gì? Tổ chức có tư cách pháp nhân là tổ chức được nhà nước công nhận để hoạt động một cách độc lập và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Tổ chức có tư cách pháp nhân có đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ của một pháp nhân được pháp luật quy định.