Khối d1 gồm những ngành nào và điểm chuẩn năm 2024

Chủ đề khối d1 gồm những ngành nào: Khối D1 gồm các ngành như Tài chính - Ngân hàng, Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử, Quản trị kinh doanh và Địa lý học. Các ngành này mang lại nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn và tiềm năng phát triển trong tương lai. Khối D1 là sự lựa chọn tuyệt vời cho những ai quan tâm đến lĩnh vực kinh tế, công nghệ và quản lý doanh nghiệp.

Mục lục

Khối D1 gồm những ngành nào?

Khối D1 trong hệ thống ngành giáo dục Việt Nam bao gồm các ngành sau đây: 1. Tài chính - Ngân hàng: Đây là ngành học liên quan đến quản lý tài chính và ngân hàng, bao gồm các công việc như phân tích, quản lý tài chính, đầu tư và quản lý rủi ro trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng. 2. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: Ngành học này tập trung vào các kiến thức về công nghệ điện, điện tử và viễn thông, bao gồm các môn như viễn thông, điều khiển tự động, điện tử, vi mạch, công nghệ nano và robot. 3. Quản trị kinh doanh: Đây là ngành học về quản lý và kinh doanh trong các tổ chức và doanh nghiệp. Sinh viên học ngành này sẽ được trang bị kiến thức về quản lý, kế toán, marketing, kinh tế và quản trị nhân sự. 4. Địa lý học: Ngành học này tập trung vào nghiên cứu về địa lý và môi trường. Sinh viên học ngành này sẽ được tiếp cận với các kiến thức về các quy trình tự nhiên và nhân tạo, đánh giá môi trường, quản lý đô thị, địa lý kinh tế và quản lý tài nguyên. Trên đây là một số ngành học trong khối D1. Vì tổ chức và trường học có thể có sự khác biệt nhỏ trong việc phân loại ngành học, nên cần kiểm tra thông tin cụ thể về từng trường hoặc tổ chức giáo dục để biết thêm chi tiết.

Khối d1 gồm những ngành nào và điểm chuẩn năm 2024

Khối D1 gồm những ngành học nào?

Khối D1 gồm các ngành học sau: 1. Tài chính - Ngân hàng: Ngành này tập trung vào các kỹ năng liên quan đến tài chính, ngân hàng và quản lý tài sản. Sinh viên tốt nghiệp ngành này có thể làm việc trong các tổ chức tài chính, ngân hàng, công ty chứng khoán, bảo hiểm, quỹ đầu tư, và các công ty tư vấn tài chính. 2. Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử: Ngành này tập trung vào việc nghiên cứu, thiết kế, sản xuất và vận hành các hệ thống điện tử và điện công nghiệp. Sinh viên tốt nghiệp ngành này có thể làm việc trong các lĩnh vực như công nghệ thông tin, viễn thông, điện công nghiệp, điện tử tiêu dùng và sản xuất. 3. Quản trị kinh doanh: Ngành này tập trung vào việc học cách quản lý và điều hành các doanh nghiệp. Sinh viên tốt nghiệp ngành này có thể làm việc trong các lĩnh vực như quản lý, marketing, tài chính, kế toán, quản trị nhân sự và kinh doanh quốc tế. 4. Địa lý học: Ngành này tập trung vào việc nghiên cứu về địa lý và các vấn đề môi trường. Sinh viên tốt nghiệp ngành này có thể làm việc trong các lĩnh vực như quản lý môi trường, lập trình đô thị, quốc phòng, du lịch và giảng dạy. Đây chỉ là một số ngành học phổ biến trong khối D1, còn nhiều ngành khác cũng thuộc khối này. Việc chọn ngành học trong khối D1 phụ thuộc vào sở thích và sự quan tâm của từng người.

XEM THÊM:

  • Đánh giá những khối tự nhiên gồm những ngành nào đang được ưa chuộng hiện nay
  • Tìm hiểu chi tiết về khối c20 gồm những ngành nào tại trường Đại học X

Những môn học cần thiết để theo học khối D1 là gì?

Những môn học cần thiết để theo học khối D1 là: 1. Tài chính - Ngân hàng: Bao gồm các môn học về tài chính, ngân hàng, quản lý tài sản và lãi suất, phân tích tài chính và tiền tệ, kế toán ngân hàng, đầu tư và quản lý rủi ro tài chính. 2. Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử: Gồm các môn học về điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, máy tính, mạng máy tính, hệ thống viễn thông và quang thông, kỹ thuật viễn thông, điều khiển tự động. 3. Quản trị kinh doanh: Bao gồm các môn học về quản trị doanh nghiệp, quản lý dự án, quản trị sản xuất, quản lý chất lượng, kế toán quản trị, quản trị tài chính, quản trị tiếp thị và bán hàng, quản trị nhân sự. 4. Địa lý học: Bao gồm các môn học về địa lý đại cương, địa lý kinh tế, địa lý dân cư, địa lý tự nhiên, quản lý tài nguyên địa lý, địa lý du lịch và quản lý môi trường. Đây là những môn học cơ bản và cần thiết để theo học khối D1. Tuy nhiên, cụ thể từng trường có thể có sự khác biệt trong việc lựa chọn môn học và chương trình đào tạo, do đó, bạn nên tham khảo thông tin từ trường mà bạn quan tâm để có thông tin chính xác và chi tiết hơn.

Học khối D nên chọn ngành nào? Cơ hội việc làm cao của ngành nghề khối D | Người yêu mới

Đừng bỏ lỡ cơ hội việc làm hấp dẫn trong ngành đào tạo khối D. Video này sẽ cung cấp cho bạn thông tin về những công việc thú vị và tiềm năng trong lĩnh vực này, giúp bạn tạo ra một sự nghiệp thành công và ổn định.

Khối D là khối thi bao gồm rất nhiều chuyên ngành như: Khối ngành kỹ thuật, khối ngành công nghệ thông tin, khối ngành luật, khối ngành ngoại ngữ, khối ngành kinh tế - tài chính - quản trị... các ngành khối D luôn hot và có cơ hội dễ xin việc làm nhất. Chính vì vậy hàng năm có rất nhiều thí sinh lựa chọn các tổ hợp môn của khối D để xét tuyển.

Ở bài viết này diễn đàn tuyển sinh 24h xin gửi đến các bạn những thông tin chính xác nhất về: Khối D gồm những ngành nào? Khối D gồm những môn nào? Các trường đại học khối D?

Khối d là khối thi có lượng thí sinh đăng ký xét tuyển nhiều nhất trong tất cả các khối thi đại học bởi đây là khối thi được phát triển thành nhiều khối thi đại học nhất. thông tin chi tiết các bạn hãy xem nội dung dưới đây.

Khối d1 gồm những ngành nào và điểm chuẩn năm 2024

Khối D gồm những ngành nào các Trường Đại Học khối D

Khối D gồm những môn nào?

các trường xét học bạ 2023 Trước đây khối D truyền thống gồm 3 môn là: Toán học - Ngữ văn - Ngoại ngữ những từ năm 2017 Bộ GD & DT đã phát triển khối D cũ thành 99 khối xét tuyển theo thứ tự từ d01 đến d99. Trong đó, môn thi Ngoại ngữ được phân chia ra thành nhiều tổ hợp các khối thi đại học như khối d1 (Tiếng Anh), khối d2 (Tiếng Nga), khối d3 (Tiếng Pháp), khối d4 (Tiếng Trung)… Thí sinh có thể kết hợp thi khối C và khối D để tăng tỷ lệ trúng tuyển vào ngành, trường đại học mình mong muốn.

Các môn thi khối D:

Khối d sử dụng 17 môn thi, các môn thi khối d được sắp xếp dựa theo lượt xuất hiện mới nhất từ tổ hợp môn từ tổ hợp d00 tới d99 như sau: Ngữ văn, Toán học, Ngoại ngữ, Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Đức, Tiếng Nhật, Hóa Học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Vật lý, Giáo dục công dân, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội.

XEM THÊM:

🚩Khối A Gồm Những Ngành Nào? Các Trường Đại Học Khối A.

Các tổ hợp môn khối D:

Theo quy chế của Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xét tuyển Đại học cho các thí sinh dự thi lựa chọn xét tuyển khối D, thí sinh có thể lựa chọn đăng ký xét tuyển đại học với 17 môn thi khác nhau phân chia thành 99 tổ hợp xét tuyển.

Với việc mở rộng tổ hợp xét tuyển các thí sinh có thể đăng ký vào một ngành bằng nhiều tổ hợp để tăng cơ hội trúng tuyển vào ngôi trường mình yêu thích.

STT Mã khối Các môn xét tuyển 1 Khối D01 Ngữ văn, Toán, tiếng Anh 2 Khối D02 Ngữ văn, Toán, tiếng Nga 3 Khối D03 Ngữ văn, Toán, tiếng Pháp 4 Khối D04 Ngữ văn, Toán, tiếng Trung 5 Khối D05 Ngữ văn, Toán, tiếng Đức 6 Khối D06 Ngữ văn, Toán, tiếng Nhật 7 Khối D07 Toán, Hóa học, tiếng Anh 8 Khối D08 Toán, Sinh học, tiếng Anh 9 Khối D09 Toán, Lịch sử, tiếng Anh 10 Khối D10 Toán, Địa lí, tiếng Anh 11 Khối D11 Ngữ văn, Vật lí, tiếng Anh 12 Khối D12 Ngữ văn, Hóa học, tiếng Anh 13 Khối D13 Ngữ văn, Sinh học, tiếng Anh 14 Khối D14 Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh 15 Khối D15 Ngữ văn, Địa lí, tiếng Anh 16 Khối D16 Toán, Địa lí, tiếng Đức 17 Khối D17 Toán, Địa lí, tiếng Nga 18 Khối D18 Toán, Địa lí, tiếng Nhật 19 Khối D19 Toán, Địa lí, tiếng Pháp 20 Khối D20 Toán, Địa lí, tiếng Trung 21 Khối D21 Toán, Hóa học, tiếng Đức 22 Khối D22 Toán, Hóa học, tiếng Nga 23 Khối D23 Toán, Hóa học, tiếng Nhật 24 Khối D24 Toán, Hóa học, tiếng Pháp 25 Khối D25 Toán, Hóa học, tiếng Trung 26 Khối D26 Toán, Vật lí, tiếng Đức 27 Khối D27 Toán, Vật lí, tiếng Nga 28 Khối D28 Toán, Vật lí, tiếng Nhật 29 Khối D29 Toán, Vật lí, tiếng Pháp 30 Khối D30 Toán, Vật lí, tiếng Trung 31 Khối D31 Toán, Sinh học, tiếng Đức 32 Khối D32 Toán, Sinh học, tiếng Nga 33 Khối D33 Toán, Sinh học, tiếng Nhật 34 Khối D34 Toán, Sinh học, tiếng Pháp 35 Khối D35 Toán, Sinh học, tiếng Trung 36 Khối D36 Toán, Lịch sử, tiếng Đức 37 Khối D37 Toán, Lịch sử, tiếng Nga 38 Khối D38 Toán, Lịch sử, tiếng Nhật 39 Khối D39 Toán, Lịch sử, tiếng Pháp 40 Khối D40 Toán, Lịch sử, tiếng Trung 41 Khối D41 Ngữ văn, Địa lí, tiếng Đức 42 Khối D42 Ngữ văn, Địa lí, tiếng Nga 43 Khối D43 Ngữ văn, Địa lí, tiếng Nhật 44 Khối D44 Ngữ văn, Địa lí, tiếng Pháp 45 Khối D45 Ngữ văn, Địa lí, tiếng Trung 46 Khối D46 Ngữ văn, Hóa học, tiếng Đức 47 Khối D47 Ngữ văn, Hóa học, tiếng Nga 48 Khối D48 Ngữ văn, Hóa học, tiếng Nhật 49 Khối D49 Ngữ văn, Hóa học, tiếng Pháp 50 Khối D50 Ngữ văn, Hóa học, tiếng Trung 51 Khối D51 Ngữ văn, Vật lí, tiếng Đức 52 Khối D52 Ngữ văn, Vật lí, tiếng Nga 53 Khối D53 Ngữ văn, Vật lí, tiếng Nhật 54 Khối D54 Ngữ văn, Vật lí, tiếng Pháp 55 Khối D55 Ngữ văn, Vật lí, tiếng Trung 56 Khối D56 Ngữ văn, Sinh học, tiếng Đức 57 Khối D57 Ngữ văn, Sinh học, tiếng Nga 58 Khối D58 Ngữ văn, Sinh học, tiếng Nhật 59 Khối D59 Ngữ văn, Sinh học, tiếng Pháp 60 Khối D60 Ngữ văn, Sinh học, tiếng Trung 61 Khối D61 Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Đức 62 Khối D62 Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Nga 63 Khối D63 Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Nhật 64 Khối D64 Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Pháp 65 Khối D65 Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Trung 66 Khối D66 Ngữ văn, GDCD, tiếng Anh 67 Khối D67 Ngữ văn, GDCD, tiếng Đức 68 Khối D68 Ngữ văn, GDCD, tiếng Nga 69 Khối D69 Ngữ văn, GDCD, tiếng Nhật 70 Khối D70 Ngữ văn, GDCD, tiếng Pháp 71 Khối D71 Ngữ văn, GDCD, tiếng Trung 72 Khối D72 Ngữ văn, KHXH, tiếng Đức 73 Khối D73 Ngữ văn, KHXH, tiếng Nga 74 Khối D74 Ngữ văn, KHXH, tiếng Nhật 75 Khối D75 Ngữ văn, KHXH, tiếng Pháp 76 Khối D76 Ngữ văn, KHTN, tiếng Pháp 77 Khối D77 Ngữ văn, KHTN, tiếng Trung 78 Khối D78 Ngữ văn, KHXH, tiếng Anh 79 Khối D79 Ngữ văn, KHXH, tiếng Đức 80 Khối D80 Ngữ văn, KHXH, tiếng Nga 81 Khối D81 Ngữ văn, KHXH, tiếng Nhật 82 Khối D82 Ngữ văn, KHXH, tiếng Pháp 83 Khối D83 Ngữ văn, KHXH, tiếng Trung 84 Khối D84 Toán, GDCD, tiếng Anh 85 Khối D85 Toán, GDCD, tiếng Đức 86 Khối D86 Toán, GDCD, tiếng Nga 87 Khối D87 Toán, GDCD, tiếng Pháp 88 Khối D88 Toán, GDCD, tiếng Nhật 89 Khối D89 Toán, KHTN, tiếng Anh 90 Khối D90 Toán, KHTN, tiếng Pháp 91 Khối D91 Toán, KHTN, tiếng Đức 92 Khối D92 Toán, KHTN, tiếng Nga 93 Khối D93 Toán, KHTN, tiếng Đức 94 Khối D94 Toán, KHTN, tiếng Nhật 95 Khối D95 Toán, KHTN, tiếng Trung 96 Khối D96 Toán, KHXH, tiếng Anh 97 Khối D97 Toán, KHXH, tiếng Pháp 98 Khối D98 Toán, KHXH, tiếng Đức 99 Khối D99 Toán, KHXH, tiếng Nga

Khối d1 gồm những ngành nào và điểm chuẩn năm 2024

Khối D gồm những ngành nào?

Với 99 tổ hợp môn xét tuyển, khối D có rất nhiều ngành mà thí sinh có thể sử dụng để theo đuổi ngành nghề mà mình yêu thích. Dưới đây là danh sách các ngành khối của D, các bạn có thể tham khảo các ngành để có thể lựa chọn được ngành nghề mà mình yêu thích cũng như phù hợp với học lực của mình.

STT Tên Ngành Nhóm ngành Kinh tế - Tài chính - Quản trị 1 Công tác xã hội 2 Hệ thống thông tin quản lý 3 Kế toán 4 Kinh doanh quốc tế 5 Kinh tế 6 Quản trị kinh doanh 7 Quản trị nhân lực 8 Tài chính - ngân hàng 9 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 10 Quản trị khách sạn 11 Quản trị kinh doanh 12 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 13 Quản trị nhân lực 14 Quản trị văn phòng Nhóm ngành Công nghệ 1 Công nghệ Hàn 2 Công nghệ kĩ thuật địa chất 3 Công nghệ kĩ thuật môi trường 4 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 5 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 6 Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông 7 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 8 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 9 Công nghệ kỹ thuật máy tính 10 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 11 Công nghệ may 12 Công nghệ sợi, dệt 13 Công nghệ thiết bị trường học (NSP) 14 Công nghệ thông tin 15 Công nghệ đa phương tiện 16 Công nghệ thực phẩm 17 Truyền thông và mạng máy tính Nhóm ngành Sư Phạm 1 Giáo dục mầm non 2 Giáo dục tiểu học 3 Sư phạm Âm nhạc 4 Sư phạm Địa lí 5 Sư phạm Lịch sử 6 Sư phạm Mỹ thuật 7 Sư phạm Ngữ văn 8 Sư phạm Sử 9 Sư phạm tiếng Anh 10 Sư phạm tiếng Anh 11 Sư phạm tiếng Đức 12 Sư phạm tiếng Nga 13 Sư phạm tiếng Nhật 14 Sư phạm tiếng Pháp 15 Sư phạm tiếng Trung 16 Sư phạm Tin học 17 Sư phạm Văn 18 Tâm lý học Nhóm ngành Luật 1 Luật hàng hải 2 Luật kinh doanh 3 Luật kinh tế 4 Luật quốc tế 5 Luật thương mại quốc tế Nhóm ngành Ngoại Ngữ 1 Ngôn ngữ Đức 2 Ngôn ngữ Hàn Quốc 3 Ngôn ngữ Nga 4 Ngôn ngữ Nhật 5 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 6 Ngôn ngữ Thái Lan Nhóm Ngành Khác 1 Báo chí 2 Bảo hiểm 3 Nhóm ngành Nông - Lâm 4 Chính trị học 5 Dịch vụ thú y 6 Điều tra hình sự 7 Điều tra trinh sát 8 Đông Nam Á học 9 Du lịch 10 Marketing 11 Quan hệ quốc tế 12 Quản lí đất đai 13 Quản lí hành chính về trật tự xã hội 14 Quản lí nhà nước về An ninh-Trật tự 15 Quản lí tài nguyên và môi trường 16 Quản lí văn hoá 17 Quản lí, giáo dục và cải tạo phạm nhân 18 Quản lý công nghiệp 19 Quản lý tài nguyên rừng 20 Quản lý xây dựng 21 Quốc tế học 22 Thiết kế đồ họa... 23 Truyền thông 24 Việt Nam học ….

Trên đây là danh sách các ngành của khối D, hàng năm các ngành xét tuyển và tổ hợp môn xét tuyển có thể sẽ được các trường thay đổi, để xem thông tin chi tiết chinh xác nhất các bạn hãy xem thông báo tuyển sinh Đại học hàng năm của các trường.

Các ngành khối D HOT nhất và cơ hội dễ xin việc làm nhất:

Khối d là một trong những khối thi đại học có nhiều ngành nhất, để lựa chọn 1 trong những ngành đó để thi tuyển THPT Quốc Gia quả thật không hề dễ. Để các thí sinh có thể tham khảo và lựa chọn lĩnh vực đúng đắn, cơ hội việc làm tốt cũng như thõa mãn niềm đam mê cá nhân, dưới đấy là một số nhóm ngành khối D đang hot trong khoảng thời gian một vài năm trở lại đây:

-Nhóm ngành Công nghệ thông tin: Trong thời đại công nghệ 4.0 ngành công nghệ thông tin trở thành một phần thiết yếu trong cuộc sống, ảnh hưởng tới mọi lĩnh vực trong cuộc sống từ kinh tế, xã hội, thông tin, truyền thông...chính vì vậy ngay hiện tại và trong tương lai ngành công nghệ thông tin cần nguồn nhân lực rất lớn, đây chính là cơ hội việc làm cho cho các bạn sinh viên theo đuổi ngành này.

-Nhóm ngành Ngoại ngữ: Ngoại ngữ được sử dụng trong các mảng hoạt động như kinh doanh, tài chính, xuất nhập khẩu, ngoại giao... Trong thời kỳ hội nhập quốc tế ngoại ngữ chính là một ngành học lý tưởng, kinh tế hội nhập rất nhiều công ty nước ngoài đặt trụ sở và xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam nên yêu cầu nhân viên có trình độ ngoại ngữ cao, ngoài ra các công ty lớn tại Việt Nam muốn vươn ra thị trường thế giới cũng rất cần nhân viên có trình độ ngoại ngữ cao công tác tại các vị trí chuyên biệt, chính vì vậy sinh viên ngành ngoại ngữ có cơ hội việc làm rất rộng mở, sinh viên học xong ra trường có thể làm các công việc như: phiên dịch, nhân viên truyền thông, chuyên viên phòng hoặc làm các công việc trong lĩnh vực sư phạm ngoại ngữ, hướng dẫn viên du lịch...

-Nhóm ngành Kinh tế - Tài Chính - Quản Trị: Kinh tế đất nước đang trên đà phát triển, với việc liên tục gia nhập các hiệp hội kinh tế thế giới cùng với tốc độ phát triển như vũ bão của các doanh nghiệp trong nước nhóm ngành kinh tế tài chính quản trị sẽ càng phát triển mạnh mẽ hơn trong tương lai. Nếu bạn là người học giỏi Toán và yêu thích những con số thì đây chính là nhóm ngành lý tưởng và phù hợp nhất dành cho bạn.

-Nhóm ngành Luật: Mọi lĩnh vực trong cuộc sống từ văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ đời sống...đều cần có sự can thiệp ít nhiều của pháp luật, chính vì vậy ngành luật luôn có rất nhiều cơ hội phát triển trong tương lai, nếu bạn là người học tốt các môn như văn hay giáo dục công dân, ăn nói hoặt bát năng động thì nhóm ngành luật rất phù hợp để bạn theo đuổi và gặt hái thành công trong tương lai.

XEM THÊM:

🚩Khối B Gồm Những Ngành Nào? Gồm Những Môn Nào?

Khối d1 gồm những ngành nào và điểm chuẩn năm 2024

Các trường đại học khối D:

Ở một vài năm gần đây, số lượng các trường đại học khối D đang dần tăng lên do như cầu tuyển sinh cũng như số lượng thí sinh đăng ký ngày càng nhiều. Dưới đây là danh sách các trường đại học khối D trên cả nước, các em hãy tham khảo và lựa chọn ngôi trường mà mình yêu thích cũng như phù hợp với điều kiện bản thân.

Các Trường Đại Học Khối D Ở Hà Nội Và Miền Bắc:

STT Tên Trường 1 Đại học Bách khoa Hà Nội 2 Đại học Công đoàn 3 Đại học Công nghệ - ĐHQG Hà Nội 4 Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh 5 Đại học Công nghiệp Việt Hung 6 Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì 7 Học viện Báo chí Tuyên truyền 8 Học viện Chính sách và Phát triển 9 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 10 Học viện Khoa học Quân sự 11 Học viện Kỹ thuật Mật mã 12 Học viện Ngân hàng 13 Học viện Ngoại giao 14 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 15 Học viện Phụ nữ Việt Nam 16 Học viện Quản lý Giáo dục 17 Học viện Tài chính 18 Học viện Thanh Thiếu niên Việt Nam 19 Học viện Tòa án 20 Khoa Luật - ĐHQG Hà Nội 21 Khoa Quốc tế - ĐHQG Hà Nội

Các Trường Đại Học Khối D Ở Miền Trung:

STT Tên Trường 1 Đại học Công nghiệp Vinh 2 Đại học Hà Tĩnh 3 Đại Học Hồng Đức 4 Đại học Bách Khoa - ĐH Đà Nẵng 5 Đại học Buôn Ma Thuột 6 Đại học CNTT & TT Việt Hàn - Đại học Đà Nẵng. 7 Đại học công nghệ Đông Á 8 Đại học Công nghệ Vạn Xuân 9 Đại học Khánh Hòa 10 Đại học Khánh Hòa 11 Đại học Khoa học - ĐH Huế 12 Đại học Kinh tế - ĐH Huế 13 Đại học Kinh tế Nghệ An 14 Đại học Luật - ĐH Huế 15 Đại học Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng 16 Đại học Ngoại ngữ - ĐH Huế 17 Đại học Nha Trang 18 Đại học Phạm Văn Đồng 19 Đại học Phan Thiết 20 Đại học Sư phạm - ĐH Đà nẵng 21 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh 22 Đại học Tài chính Kế toán 23 Đại học Tây Nguyên 24 Đại học Vinh 25 Đại học Xây dựng Miền Trung 26 Học viện Ngân hàng - phân viện Phú Yên 27 Khoa Du lịch - ĐH Huế 28 Khoa kỹ thuật và công nghệ - Đại học Huế 29 Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum 30 Phân hiệu Đại Học Huế tại Quảng Trị

Các Trường Đại Học Khối D Ở Tp. Hồ Chí Minh Và Miền Nam:

STT Tên Trường 1 Đại học An Giang 2 Đại học An ninh nhân dân 3 Đại Học Bạc Liêu 4 Đại học Cần Thơ 5 Đại học Cảnh sát nhân dân 6 Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM 7 Đại học Công nghiệp TP.HCM 8 Đại học Đồng Nai 9 Đại học Đồng Tháp 10 Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM 11 Đại học Kiên Giang 12 Đại học Kiến trúc TP.HCM 13 Đại học Lao động Xã hội – Cơ sở TP.HCM 14 Đại học Luật TP.HCM 15 Đại học Mở TP.HCM 16 Đại học Ngân hàng TP.HCM 17 Đại học Ngoại thương – Cơ sở phía Nam 18 Đại học Nông Lâm TP.HCM 19 Đại học Sài Gòn 20 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 21 Đại học Sư phạm TP.HCM 22 Đại học Tài Chính - Marketing 23 Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM 24 Đại học Thủ Dầu Một 25 Đại học Tiền Giang 26 Đại học Tôn Đức Thắng 27 Đại học Trà Vinh 28 Đại học Văn hóa TP.HCM 29 Đại học Việt - Đức 30 Đại học Xây dựng Miền Tây 31 Đại học Công nghệ Sài Gòn 32 Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) 33 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông – Cơ sở TP.HCM 34 Học viện Hàng không Việt Nam

Danh sách các trường đại học xét tuyển khối D trên đây chỉ dùng để tham khảo sẽ có sự sai lệch và thay đổi của các trường hàng năm, để chính xác nhất các bạn nên xem thông báo tuyển sinh mới nhất của các trường đại học để biết rõ thông tin chi tiết.

Đối với Khối D1, các trường Đại học thường có chính sách tuyển sinh riêng cho học viên liên thông đại học, với điều kiện học viên phải đáp ứng các yêu cầu tương đương với những học sinh đại học truyền thống và có đủ điểm chuẩn của trường.

Trên đây là mọi thông tin chi tiết về khối d, khối d là khối có nhiều tổ hợp môn xét tuyển các nhóm ngành khối d cũng rất đa dạng luôn thu hút được số lượng lớn thí sinh đăng ký xét tuyển hàng năm. Qua bài viết này hy vọng các bạn sẽ có những định hướng học tập và ôn thi đúng đắn dành cho mình. Chúc các bạn thi tốt trong kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới!

Khối D1 nên học ngành gì?

Các ngành nghề thuộc khối D1.

Khối D thì nên học ngành gì?

Học sinh theo học khối D có thể lựa chọn các chuyên ngành như Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, ... . Nhóm ngành này sẽ mang đến cơ hội nghề nghiệp rộng lớn, bao gồm quản lý tài chính, quản trị doanh nghiệp, tư vấn tài chính, nghiên cứu thị trường và phân tích kinh tế.

Khối D01 nên học ngành gì?

Học khối D01 có thể làm các ngành thuộc lĩnh vực xã hội như Luật, Báo chí - Truyền thông, Ngôn ngữ Anh, Tâm lý học.... Làm việc trong các lĩnh vực như: biên tập, biên dịch, phiên dịch,...

D01 cần bao nhiêu điểm?

"Các trường tốp trên điểm chuẩn 24 trở lên năm 2022 sẽ có điểm chuẩn 2023 tổ hợp A00 giảm từ 0,5-1,5 điểm; A01 không thay đổi; B00: vùng điểm chuẩn năm trước 24-25 năm nay tăng 0,5-1 điểm, vùng 27-29 không tăng; D01: vùng 24-26 tăng 0,5-1 điểm, vùng 27-30: như năm ngoái.