Tài liệu "Hướng Dẫn Sử Dụng Các Máy Toàn Đạc DTM 322 332 352 362" có mã là 550071, file định dạng pdf, có 45 trang, dung lượng file 1,111 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục: Tài liệu chuyên ngành > Kỹ Thuật Công Nghệ > Kiến Trúc - Xây Dựng. Tài liệu thuộc loại Bạc Show Nội dung Hướng Dẫn Sử Dụng Các Máy Toàn Đạc DTM 322 332 352 362Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Hướng Dẫn Sử Dụng Các Máy Toàn Đạc DTM 322 332 352 362 để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các trang. Xem preview Hướng Dẫn Sử Dụng Các Máy Toàn Đạc DTM 322 332 352 362Nếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.Nếu sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ LEICA Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Leica TC300 | TCR300 series Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Leica TC400 | TCR400 series Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Leica TC700 | TCR700 series Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Leica TC800 | TCR800 series Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Leica TS02 | TS02 Power series Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Leica TS06 | TS06 Power | TS06 Plus series Download SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ NIKON Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Nikon DTM322+ | DTM322 | DTM332 | DTM352 | DTM362 Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Nikon DTM522 | DTM532 | DTM552 Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Nikon DTM652 Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Nikon Nivo 5M | Nivo 3M | Nivo 2M Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Nikon Focus 2 | Focus 6 Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Nikon Nivo C | Focus 8 Download SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ TOPCON Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Topcon GTS225 | GTS226 | GTS229 Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Topcon GTS102 | GTS105 Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Topcon GTS233 | GTS235 | GTS239 Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Topcon | GTS253 | GTS255 Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Topcon ES55 | ES65 Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Topcon ES101 | ES102 | ES105 Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Topcon ES101C | ES102C | ES105C Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Topcon GM105 | GM55 Download SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ SOKKIA Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Sokkia SET series Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Sokkia CX101 | CX102 | CX105 Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Sokkia CX101C | CX102C | CX105C Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Sokkia CX55 | CX65 Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Sokkia IM55 | IM105 Download SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ LEICA GEOMAX Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Geomax ZT20 | ZT20R | ZT200 | ZT200R Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Geomax Zoom20 Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Geomax Zoom35 Download SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ SOUTH Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử South NTS300 Download Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử South NTS320 Download SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ RUIDER Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Ruider RTS850 | RTS820 Download SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ SANDING Sách hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Sanding STS750 Download SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY ĐỊNH VỊ GPS CẦM TAY Sách hướng dẫn sử dụng cách cài đặt VN2000 cho máy GPS cầm tay Download Sách hướng dẫn sử dụng máy định vị GPS Garmin GPS map 76CSX Download Sách hướng dẫn sử dụng máy định vị GPS Garmin GPS72 | GPS72H Download SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY KINH VỸ ĐIỆN TỬ Sách hướng dẫn sử dụng máy kinh vỹ điện tử Sokkia DT500 | DT600 | DT550X Download Sách hướng dẫn sử dụng máy kinh vỹ điện tử South DT02 | DT05 Download Sách hướng dẫn sử dụng máy kinh vỹ điện tử Topcon DT205 | DT209 Download HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TOÀN ĐẠC NIKON I. LÀM QUEN VỚI CÁC KÍ HIỆU VÀ BÀN PHÍM MÁY TOÀN ĐẠC 1. Các kí hiệu hiển thị -HA: góc ngang phải - L: dịch gương sang trái - HL: góc ngang trái - IN: dịch gương thẳng về phía hướng máy - VA: góc đứng - OUT: dịch gương ra xa phía hướng máy - SD: khoảng cách nghiên - FILE: nâng cao chiều cao gương - VD: chênh cao - CUT: hạ thấp chiều cao gương - HD: khoảng cách bằng - Vh: độ cao không với tới - V%: phần trăm độ góc đứng - rSD: khoảng cách nghiên giữa 2 điểm - X, Y, Z: tọa độ - rHD: khoảng cách bằng giữa 2 điểm - PT: tên điểm đo - rHA: phương vị từ điểm 1 sang điểm 2 - BS: điểm định hướng - rV%: phần trăm độ dốc (rVD/rHD) x100% - HT: chiều cao gương - rGD: dốc đứng (rHD/rVD) - STN: điểm trạm máy - dHD: hiệu khoảng cách bằng - HI: chiều cao máy - R: dịch gương sang phải - dZ: hiệu khoảng cách bằng - dha: hiệu khoảng cách bằng - Dvd: hiệu khoảng cách đứng 2. Chức năng các phím cứng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Trên màn hình còn hiển thị:
II. Một số thao tác cơ bản thường sử dụng 1. Tạo một file công việc (Job) mới -Máy toàn đạc có chức năng quản lý các công việc đo đạc khác nhau trong các file, ta có thể tạo được tối đa 32 file (Job) khác nhau - Cách tạo 1 Job (file) mới -> Menu -> 1. Job -> Hiện khung cửa sổ nhập tên không quá 8 ký tự (gồm chữ, số hoặc dấu gạch ngang). Xuất hiện câu nhắc và ba phím mềm: bỏ qua Abrt, đặt tham số công việc Sett, chấp nhận OK. - ấn phím ESC chọn Abrt bỏ qua tên vừa nhập - ấn phím MSR2 chọn Sett vào ba màn hình đặt tham số đo, sử dụng các phím mũi tên thao tác, xem mục 4.3 Cài đặt các thông số và chế độ làm việc của máy. - ấn ENT hay ANG ứng với OK xác nhận tên việc. 2. Xóa công việc chọn DEL Chú ý: chọn chức năng này là xóa toàn bộ các bản ghi điểm trong công việc. Hiện khung cửa sổ xóa tên kèm câu hỏi xác nhận và hai phím mềm: bỏ qua , xóa . - ấn phím ESC chọn bỏ qua không xóa tên ấn ENT hay ANG ứng với xác nhận xóa việc, màn hiện cửa sổ báo đang tiến hành xóa , khi xóa xong nó quay về màn hình danh sách công việc. 3. Xem thông tin của Job chọnInfo Hiện khung cửa sổ tên cùng các dòng tin tóm tắt: số lượng bản ghi Records, dung lượng trống Free space, ngày tạo ra công việc Created. 4. Nhập toạ độ các điểm vào máy bằng tay
5. Nhập hằng số gương ấn giữ phím + Taget: Prism (loại gương) –Prism: là chọn gương đơn, gương mini; N-Prism: đo không gương + Const: nhập hằng số gương vào đây (thông thường mặt thuận gương lớn +30, gương mini Leica 17/18) Chú ý: Để kiểm tra hằng số gương đã đúng chưa ta tham khảo hai cách sau:
6. Chọn Job đã có sẵn trong máy Menu → Job ta có màn hình quản lý Job như sau: 1.Job Màn hình hiển thị tên các công việc có trong bộ nhớ, tối đa 32 job Di chuyển con trỏ tới Job cần chọn rồi nhấn ENT Thao tác chọn Job đã xong 7. Chuyển trạm máy Khi chuyển trạm máy, thực hiện thao tác đặt trạm như trên, lấy điểm hướng chuẩn BS là điểm trạm vừa rời đi, hệ tọa độ tự động cập nhật khi đo chi tiết. Trong mọi trường hợp, cố gắng dụng bộ đế dọi tâm có bọt thủy đặt tại trạm chuyển tới và đo hai mặt trong chế độ đo tinh để giảm thiểu sai số do chuyển trạm. III. MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐO CƠ BẢN 1. Đo khảo sát, khi biết tọa độ điểm đặt máy và phương vị từ điểm đặt máy tới điểm định hướng Bước 1: Dựng máy, định tâm và cân bằng máy chính xác vào điểm đặt máy. Lập Job công việc CT HAILY xem II.1 (Nếu đã có sẵn trong máy thì ta vào Quản lí công việc để mở ra xem II.6) Bước 2: Khai báo điểm đặt máy (PT: Tên điểm đặt máy; HI: Chiều cao máy; X,Y,Z: tọa độ điểm đặt máy). → Từ bàn phím ấn 7.STN ta có màn hình: → 1.Known ta có màn hình khai báo điểm trạm máy ST: Nhập tên điểm trạm máy rồi ENT ta có màn hình khai báo tọa độ trạm máy Khi nhập xong rồi, nhấn ENT để xuống dòng kế tiếp (CD: mã code ta có thể bỏ qua) nhập xong nhấn ENT ta có màn hình sau: Bước 3: Khai báo điểm định hướng → 2. Angel: Có màn hình khai báo điểm định hướng
→ ENT ta có màn hình đo Bước 4: Ngắm gương và đo (kết thúc việc định hướng) Ngắm chuẩn gương và khóa bàn độ ngang, vi động ống kính ngắm vào giữa gương rồi chọn → MSR/ENT Thao tác định hướng đã xong, lúc này máy chuyển về màn hình cơ bản Chú ý: Để kiểm tra xem thao tác định hướng đã đúng chưa, ta kiểm tra như sau: Kiểm tra hằng số gương đúng chưa (thường là +30 với mặt thuận gương lớn Nikon, gương mini Leica là 17/18) Khi định hướng xong, ta xem trên màn hình HA phải giống với góc mà ta vừa nhập ở dòng AZ Đo lại tọa độ điểm định hướng, nếu ta chọn AZ = 0, thì tọa độ Y (đo)= Y trạm máy, còn X (đo) = X (trạm máy) + HD (đo) Ví dụ 1: Đo khảo sát khu đất A (có các điểm H3, H4, H5,...) Biết tọa độ H1 (X=10.00, Y=10.00) và phương vị của H1,H2 = 0000’00” Ta tiến hành như sau: Bước 1: Dựng máy, định tâm và cân bằng máy chính xác vào mốc H1 Lập Job công việc CT HAILY xem II.1 (Nếu đã có sẵn trong máy thì ta vào quản lí công việc để mở ra xem II.6) Bước 2: Khai báo điểm đặt máy → 7.STN → Known, ta có màn hình ST: Nhập H1 →ENT có màn hình khai báo tọa độ H1
Nhập xong ENT 2 lần ta có màn hình nhập chiều cao máy.
Bước 3: Khai báo điểm định hướng (H2 với phương vị AZ = 0000’00”) → Angel ta có màn hình khai báo điểm định hướng
→ ENT ta có màn hình sau: AZ = 0000’00” Bước 4: Ngắm gương và đo (kết thúc việc định hướng)
Trong trường hợp này H2 (53.165; 10.000)
2. Đo khảo sát, khi biết tọa độ điểm đặt máy và tọa độ điểm địnhh hướng 1.Coord Bước 1:Dựng máy, định tâm và cân bằng máy chính xác vào mốc H1 Lập Job công việc CT HAILY xem II.1 (Nếu đã có sẵn trong máy thì ta vào quản lí công việc để mở ra xem II.6) Bước 2: Khai báo điểm đặt máy → 7.STN → Các bước còn lại làm như Bước 2 của phần III.1 Bước 3: Khai báo điểm định hướng Khi nhập chiều cao máy (HI) xong → ENT ta có màn hình sau: 1.Coord: Có màn hình khai báo tọa độ điểm định hướng
Nhập xong → ENT có màn hình khai báo tọa độ điểm định hướng
→ ENT có màn hình nhập chiều cao gương Bước 4: Ngắm gương và đo (kết thúc việc định hướng) Quay máy về H2 ngắm chuẩn vào chân gương khóa ngang lại, vi động ống kính đi lên ngắm vào giữa gương rồi chọn MSR/ENT Thao tác định hướng đã xong Ví Dụ 2: Đo khảo sát khu đất A (có các điểm H3, H4, H5,...) Biết tọa độ H1 (X=10.00, Y=10.00) và H2 (X = 53.165; Y = 10.000) Ta tiến hành như sau: Bước 1: Dựng máy, định tâm và cân bằng máy chính xác vào mốc H1 Lập Job công việc CT HAILY xem II.1 (Nếu đã có sẵn trong máy thì ta vào quản lí công việc để mở ra xem II.6) Bước 2: Khai báo điểm đặt máy → 7.STN → Known, ta có màn hình
Bước 3: Khai báo điểm định hướng Khi nhập chiều cao máy (HI) xong → ENT ta có màn hình sau: 1.Coord: Có màn hình khai báo tọa độ điểm định hướng
Nhập xong → ENT có màn hình khai báo tọa độ điểm định hướng
→ ENT có màn hình nhập chiều cao gương
Bước 4: Ngắm gương và đo (kết thúc việc định hướng)
Các kiểm tra lại quá trình định hướng có đúng không: Sau khi kết thúc quá trình định hướng máy sẽ quay về màn hình cơ bản ta ấn phím DPS 3 lần máy sẽ chuyển sang màn hình tọa độ, ta đo lại điểm H2 vừa định định hướng, tọa độ của điểm H2 đo, phải gần giống với điểm H2 trước đó 3. Giao hội nghịch Giả thiết khi đo đạc ngoài thực địa, ta biết trước 2 mốc, H2 (X=53.165; Y=10.000) và H3 (X=51.707, Y=5.508) nhưng 2 điểm H2, H3 không thông hướng, ta không thể dựng máy tại 2 điểm H2, H3 được, khi đó phương pháp giao hội nghịch giúp ta đặt trạm máy và định hướng mà không cần dựng máy tại 2 điểm H2 và H3. Trong khi giao hội, số điểm đo giao hội tối thiểu là 2, tối đa là 10 Cách thực hiện như sau: Ta dựng máy tại 1 vị trí có thể nhìn thấy 2 điểm H2 và H3 Từ màn hình máy → 7.STN → 2.Resection Ta có màn hình sau:
Ta dừng lại nhập chiều cao gương 1.650 vào dòng HT → ENT ta có màn hình Ngắm chuẩn vào gương ấn MSR để đo rồi ấn ENT máy sẽ chuyển sang màn hình khai báo điểm tiếp theo H3 PT ghi tên điểm H3 rồi ENT ta có màn hình khai báo tọa độ H3 (nếu điểm H3 có trong bộ nhớ thì máy sẽ tự động tìm ra, ta không cần phải khai báo tọa độ H3 nữa). Khai báo tọa độ xong ta nhấn ENT ta có màn hình khai báo chiều cao gương Khai báo chiều cao gương xong ta ấn ENT ta có màn hình Ấn MSR để đo rồi nhấn ENT ta có màn hình khai báo sai số của quá trình giao hội điểm Có 4 nút lệnh:
4. Chương trình bố trí điểm ra thực địa Ví dụ 3: Ngoài thực địa có 2 mốc biết trước tọa độ H1 (X=10.000; Y=10.000) và H2 (X=53.165; Y=10.000) Bài toán ở đây là chuyển điểm H3 (X=51.707; Y=5.508) ra thực địa (hoặc tìm điểm H3 ngoài thực địa đã bị mất) ta tiến hành như sau: Bước 1: Dựng máy và cân bằng máy tại mốc H1 Bước 2: Lấy H1 là điểm trạm máy. Thao tác khai báo điểm trạm máy như sau: ST: Nhập H1
+ X: nhập 10.00, Y: nhập 10.00, Z: có thể bỏ qua + Nếu H1 đã có trong bộ nhớ thì máy tự động tìm ra Nhập xong ENT 2 lần ta có màn hình nhập chiều cao máy + Hi: Nhập chiều cao máy vào, nhập xong chọn ENT ta sẽ có màn hình sau Bước 3: Lấy H2 làm điểm định hướng. Thao tác định hướng như sau 1.Coord: có màn hình khai báo điểm định hướng BS: nhập H2 – tên điểm định hướng HT= 1.650 – chiều cao gương Nhập xong ->ENT ta có màn hình khai báo tọa độ điểm định hướng + Nhập tọa độ X, Y, Z vào các dòng, nhập xong mỗi dòng nhấn ENT con trỏ sẽ tự động nhảy xuống dòng kế tiếp, nếu điểm H2 đó có trong bộ nhớ thì máy sẽ tự động cập nhật điểm H2, ta không cần khai báo nữa. + CD: mã code của điểm (có thể bỏ qua)
+ HT = 1.650 ENT ta có màn hình
Bước 4: Tiến hành bố trí điểm 2.XYZ Nhập H3 vào dòng PT nhấn ENT xong ta có màn hình khai báo tọa độ điểm H3 (nếu điểm H3 có trong bộ nhớ thì máy sẽ tự động truy bắt điểm H3) Nhập xong tọa độ nhấn ENT ta có màn hình + Đưa bàn độ ngang về 0 (dHA = 0) sau đó khóa ngang lại Ta mang gương để vào hướng của ống kính rồi bấm MSR để đo
Tài liệu do nhóm kỹ sư của công ty tâm huyết biên soạn mong giúp được khách hàng trong công việc. Trong quá trình biên sọan vẫn còn thiếu sót. Mong được sự góp ý của quý khách. Chúc quý khách dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc. Chân thành cảm ơn quý khách đã ủng hộ công ty. |