- Thông tin trên đơn phải được thể hiện rõ ràng, chính xác. Mọi thông tin sai lệch, thiếu sót dù là nhỏ nhất đều có thể dẫn đến khiến bạn bị từ chối thị thực. - Đơn xin cấp thị thực hợp lý phải có chữ ký đương đơn. - Các địa chỉ ở khu vực Schengen phải khai rõ: số, tên phố, thành phố và mã bưu điện. Các thông tin cần điền theo thứ tự trên tờ khai:Dưới đây là hướng dẫn điền đơn xin visa Schengen ngắn hạn. Lưu ý để tránh sai sót, bạn hãy luôn đối chiếu với passport và tiến hành khai báo theo trình tự trên xuống dưới, trái sang phải. STT Mục Thông tin cần cung cấp 1 Surname (Family name) Họ của bạn, ghi họ theo hộ chiếu 2 Surname at birth Họ trong khai sinh 3 First name(s) given name(s) Tên của bạn trong hộ chiếu 4 Date of birth Ngày sinh, tháng sinh, năm sinh (theo thứ tự) 5 Place of birth Nơi sinh 6 Country of birth Quốc gia nơi bạn sinh ra 7 Current nationality Nationality at birth, if different Quốc tịch bạn đang mang Quốc tịch khi sinh ra 8 Sex Giới tính của bạn, bạn đánh vào mục phù hợp với giới tính của bạn 9 Marial Status
Tình trạng hôn nhân
Bạn đánh dấu vào 1 trong 6 mục trên 10 In the case of minors Trong trường hợp có trẻ đi cùng, mục này bạn cung cấp thông tin của người bảo lãnh 11 National identity number Số chứng minh nhân dân 12 Type of travel document:
Loại giấy tờ khi du lịch:
13 Travel document number Số hộ chiếu của bạn, bạn sẽ thấy nó dưới quốc huy 14 Issue date Ngày cấp hộ chiếu, xem trong hộ chiếu 15 Expiration date Ngày hộ chiếu hết hạn, xem trong hộ chiếu 16 Issued by Nơi cấp hộ chiếu 17 Home and email address Địa chỉ nhà ở và email, ghi chính xác số nhà, tên đường, quận/huyện, tỉnh thành 18 Residence in a country other than the country of current nationality Bạn có quốc tịch khác không? 17 Current occupation Nghề nghiệp hiện tại, có luôn chức vụ 20 Employer and employer’s address and telephone number. For students, name and address educational establishment Nơi công tác, tên, địa chỉ và số địên thoại. Nếu là sinh viên bạn cung cấp tên, địa chỉ trường 21 Main purpose(s) for your trip Mục đích chính của chuyến đi, thông thường là mục đích chính là du lịch 22 Member State(s) of destination Quốc gia bạn dự định đến trong chuyến đi, có thể là nhiều quốc gia trong một hành trình. 23 Member State of first entry Nơi đầu tiên bạn sẽ nhập cảnh, có thể là Pháp 24 Number of Entries Requested
Số lần nhập cảnh
25 Duration of the intende stay or transit Số ngày bạn sẽ ở hoặc quá cảnh 26 Schengen visas issued during the last 3 years Thị thực Schengen đã cấp trong 3 năm qua 27 Fingerprints collected previously for… Bạn có lấy dấu vân tay chưa 28 Entry permit for your final destination country, if applicable Thông tin về visa của quốc gia cuối cùng bạn đến (nếu có) 29 Intended Arrival Date Ngày dự kiến đến 30 Intended Departure Date Ngày rời khỏi 31 Inviting Person’s Name Thông tin người mời bạn, nếu không có bạn khai báo thông tin lưu trú 32 Inviting company/organization Thông tin của công ty/tổ chức mời bạn 33 Cost of traveling and living Người chịu trách nhiệm về chuyến đi 34 Personal data of the family member Cung cấp thông tin cá nhân của người thân tại quốc gia đến (nếu có) 35 Family relationship Mối quan hệ với họ (nếu có) 36 Place and date Cung cấp địa điểm và thời gian điền mẫu đơn này 37 Signature Chữ kí của đương đơn xin thị thực. Các quốc gia trong khối Schengen Lưu ý khi xin visa Schengen ngắn hạnDịch vụ làm visa trọn gói Liên Đại Dương mách bạn một số lưu ý chung khi xin visa các nước Schengen như sau: 1. Đương đơn xin visa Schengen phải lưu trú hợp pháp tại Việt Nam. 2. Thời gian nộp hồ sơ xin visa Schengen sớm nhất 3 tháng và trễ nhất 15 ngày trước ngày dự định đi. 3. Thời gian xem duyệt hồ sơ xin visa trung bình là 15 ngày (không kể ngày nghỉ) 4. Hồ sơ, giấy tờ xin visa không đầy đủ có thể dẫn đến việc bị từ chối cấp thị thực. 5. Một số trường hợp bạn sẽ có buổi phỏng vấn trực tiếp với nhân viên lãnh sự, hãy bình tĩnh trả lời ngắn gọn và chính xác các câu hỏi được đặt ra. 6. Tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt trong hợp sơ phải kèm theo bản dịch hợp lệ bằng ngôn ngữ mà quốc gia đến yêu cầu. Thông thường tiếng Anh được chấp nhận rộng rãi. |