+ Tiểu từ: N도: cũng + Tiểu từ N에게/한테 + Tiểu từ N에서: ở, tại + Tiểu từ: N에 + Tiểu từ: N의 của + Tiểu từ: N을/를 + Tiểu từ: N이/가 + Ngữ pháp A / V + 지 않다: không + Ngữ pháp: phủ định 안 A / V : không, phông phải + Ngữ pháp: Thì quá khứ hoàn thành A/V +았/었었어요 : đã, đã làm + Ngữ pháp AV 아/어요 + Ngữ pháp: Thì tương lai V+(으)ㄹ 거에요: sẽ, định + Ngữ pháp: Thì quá khứ: A/V – 았/었어요 + Ngữ pháp: Thì hiện tại A/V – (스)ㅂ니다 + Làm quen - 시간 : Thời gian + Làm quen - 수: Số + 있다: Có, ở + Làm quen - 이다 Là + Học tiếng Hàn Quốc trên điện thoại + Phương pháp học tiếng Hàn học nhanh nhớ lâu + Học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu
Hohohi đã tạo một số bài viết giúp bạn phát triển các kĩ năng như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng học tập, kỹ năng mềm ... Bạn có thể cùng kết nối, cùng học tập với hohohi tại đây
Các tháng trong trong tiếng ghi như thế nào? Các tháng thứ trong tiếng hàn được ghi như sau :
Các thứ tiếng hàn trong tuần viết như thế nào? CÁc thứ tiếng hàn trong tuần được ghi như sau :
Cách nói, thứ, ngày, tháng trong tiếng Hàn Trong ngôn ngữ giao tiếp tiếng Hàn, khi người Hàn muốn biểu thị về ngày tháng, người Hàn Quốc thường dùng số đếm hệ 1 với các từ 며 칠 hoặc 언 제 trong câu hỏi.
Ngữ pháp chào hỏi trong tiếng Hàn Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản về cách nói ngày thángA: 오 늘 은 무 슨 요 일 입 니 까?: Hôm nay là ngày thứ mấy? B: 오 늘 은……... 입 니 다: Hôm nay là thứ ……
Từ ví dụ trên, bạn cũng đã hiểu phần nào về cách nói thời gian của người Hàn Quốc đúng không. Khi diễn tả ngày tháng, sẽ được nói theo thứ tự quy tắc: Năm - tháng -ngày. Mẫu câu này bạn rất thường hay sử dụng trong văn viết cũng như chương trình học nói tiếng Hàn Quốc cơ bản. Các bạn có thể xem thêm một số ví dụ về câu hỏi liên quan đến chủ đề thời gian dưới đây: A:오늘은 몇일 입니까? (ô-nư-rưn miơ-shil-im-ni-ca): Hôm nay là ngày bao nhiêu vậy? - Hôm nay là ngày...: (cấu trúc): 오늘은 + N các ngày trong tuần + 입니다: B:오늘은 월요일 입니다: (oneul eun wol yoil ibnida): Hôm nay là ngày đầu tuần thứ hai - Hôm qua là ngày..: (cấu trúc): 어제는 + N các ngày trong tuần + 이었어요 (thể quá khứ) B: 어제는 일요일 이었어요:(eojeneun ilyoil ieosseoyo): Hôm qua là ngày cuối tuần (ngày chủ nhật) Trong một câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản, hầu hết đều xuất hiện những từ chỉ thời gian ở trên, hoặc các trạng từ thời gian để báo hiệu về thời gian xảy ra hành động và thì ngữ pháp của chúng. Với chủ đề về thời gian, bạn không chỉ đơn giản học cách nói về thứ ngày tháng mà còn là căn cứ để chia về thì chuẩn của câu đó. Vì thế hãy học thật kỹ và ở mỗi khi làm bài,hãy đọc thật kỹ xem câu đó ở thì nào. Để học nói tiếng Hàn Quốc cơ bản, nhất định phải vững từ những điều căn bản nhất như thế này. Bài viết hôm nay, Trung tâm tiếng Hàn SOFL đã ôn tập lại cùng các bạn kiến thức trong chương trình học nói tiếng Hàn Quốc cơ bản với chủ đề thời gian. Các bạn hãy học kỹ, sử dụng đều đặn và đừng quên áp dụng nhiều cách học tiếng Hàn hiệu quả khác nhau.
Giao tiếp tiêng hàn - Hỏi về ngày tháng tiếng hàn Mẫu câu giao tiếp tiêng hàn giúp các bạn học tiếng hàn tốt hơn kết hợp với học tiếng hàn qua phim ảnh các chủ đề tiêng hàn qua từ vựng tiếng hàn bằng hình ảnh giúp các bạn giao tiếp tiếng hàn tốt + Học tiếng hàn qua Hình ảnh + Học tiếng hàn qua chủ đề +Học tiếng hàn qua giải các đề thi Topik + Bí kíp học bảng chữ cái tiếng hàn trong một nót nhạc Mẫu câu dưới đây giúp các bạn học tiếng hàn tốt , giao tiếp tiếng hàn chúc các bạn học tập tốt
Trả Lời :
|