Hạch toán thuế tncn nộp thừa sau quyết toán năm 2024

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được trừ các thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia cảnh.

Công thức xác định thuế TNCN: Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNCN

Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được áp dụng theo biểu thuế toàn phần. Các khoản thu nhập ngoài tiền lương, tiền công được áp dụng theo biểu thuế toàn phần.

Thuế TNCN không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp. Do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.

Khoản thuế TNCN này đánh vào người lao động có thu nhập cao. Nhưng thông thường doanh nghiệp sẽ khấu trừ số thuế phải nộp sau đó mới chi trả lương cho người lao động. Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thu nhập cá nhân như sau:

  • Doanh nghiệp chi trả thu nhập hoặc doanh nghiệp được uỷ quyền thực hiện việc kê khai, nộp thuế TNCN theo nguyên tắc khấu trừ tại nguồn, khấu trừ tiền thuế và nộp cho ngân sách nhà nước.
  • Doanh nghiệp chi trả thu nhập có trách nhiệm tính số tiền thù lao được hưởng, tính thuế TNCN và thực hiện khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân, và nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước.

2. Cách hạch toán thuế TNCN theo thông tư 133

Căn cứ vào nguyên tắc kế toán tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (tài khoản cấp 1 của TK 3335). Căn cứ vào kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3335.

Cách hạch toán khi khấu trừ thuế TNDN

Khi xác định số thuế TNCN phải nộp, doanh nghiệp khấu trừ tại nguồn. Tính trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác, hạch toán:

  • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động.
  • Có TK 3335 – Thuế Thu nhập cá nhân.

Hạch toán thuế tncn nộp thừa sau quyết toán năm 2024

Cách hạch toán khi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài

Khi chi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài. Doanh nghiệp phải xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp. Tính trên thu nhập không thường xuyên chịu thuế theo từng lần phát sinh thu nhập.

– Khấu trừ thuế thu nhập khi chi trả tiền thù lao, dịch vụ thuê ngoài…, hạch toán:

  • Nợ các TK 154, 631, 642, 635, … (tổng số phải thanh toán).
  • Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng tiền phải thanh toán) (3531).
  • Có TK 3335 – Thuế Thu nhập cá nhân (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ).
  • Có các TK 111, 112 (số tiền thực trả sau khi khấu trừ thuế).

– Khấu trừ thuế TNCN khi chi trả các khoản nợ phải trả. Cho các cá nhân bên ngoài có thu nhập, hạch toán

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng số tiền phải trả).
  • Có TK 3335 – Thuế Thu nhập cá nhân (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ).
  • Có các TK 111, 112 (số tiền thực trả sau khi khấu trừ thuế).

Cách hạch toán khi nộp thuế

Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào Ngân sách Nhà nước thay cho người có thu nhập, hạch toán:

  • Nợ có TK 3335 – Thuế Thu nhập cá nhân
  • Có các TK 111, 112…

Hạch toán thuế TNCN sau quyết toán

Hạch toán quyết toán thuế TNCN cần phải thực hiện cả sau khi quyết toán. Sau quyết toán, kế toán phải mở sổ theo dõi từng cá nhân. Xem thừa hoặc thiếu số thuế phải nộp trong năm như sau:

Kế toán theo dõi chi tiết từng số thuế nộp thừa, thiếu của từng cá nhân trên sổ phụ, vẫn để số dư trên TK 3335. Kế toán theo dõi chi tiết số thuế nộp thừa, thiếu của từng cá nhân trên sổ phụ, theo dõi chi tiết trên TK 1388.

  • Nợ TK 3335- Thuế thu nhập cá nhân.
  • Có TK 1388- Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết từng nhân viên).

Đối với những cá nhân sau quyết toán còn thiếu số thuế phải nộp. Kế toán lập phiếu thu, thu thêm số thuế của cá nhân đó và hạch toán:

Hạch toán thuế TNCN như thế nào là vấn đề được rất nhiều kế toán viên quan tâm. Vậy làm thế nào để hạch toán thuế TNCN đúng cách. Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Phần mềm Hóa đơn điện tử Easyinvoice nhé.

Hạch toán thuế tncn nộp thừa sau quyết toán năm 2024

Nội dung bài viết

1. Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNCN

Doanh nghiệp chi trả thu nhập hoặc ủy quyền chi trả thu nhập phải thực hiện kê khai, nộp thuế TNCN theo nguyên tắc khấu trừ thuế tại nguồn. Tức là: Doanh nghiệp chi trả thu nhập có nghĩa vụ khấu trừ khoản thuế trước khi trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế để thay người lao động nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước.

Doanh nghiệp chi trả thu nhập phải có trách nhiệm tính tiền thù lao được hưởng, tính thuế TNCN và thực hiện khấu trừ thuế, nộp thuế vào Ngân sách nhà nước. Khi khấu trừ thuế TNCN, doanh nghiệp phải cấp “Chứng từ khấu trừ thuế TNCN” cho cá nhân có thu nhập cao phải nộp thuế, quản lý sử dụng và quyết toán biên lai thuế theo chế độ quy định.

\>>>>>>> Bài viết liên quan: Quyết Toán Thuế TNCN Không Đủ 12 Tháng

2. Tài khoản sử dụng để hạch toán thuế TNCN

Để hạch toán thuế TNCN, kế toán sử dụng Tài khoản 3335 – Thuế TNCN: Phản ánh số thuế TNCN phải nộp, đã nộp và phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Kết cấu tài khoản 3335 như sau:

Hạch toán thuế tncn nộp thừa sau quyết toán năm 2024

\>>>>>>>>> Hướng dẫn: Cách Lập Tờ Khai Quyết Toán Thuế TNCN

3. Hạch toán thuế TNCN trong từng trường hợp cụ thể

Trường hợp 1 – Khi tính và khấu trừ thuế TNCN trừ vào lương cho người lao động, hạch toán:

Nợ TK 334 – Phải trả cho người lao động.

Có TK 3335 – Thuế TNCN (Số thuế TNCN phải khấu trừ).

Trường hợp 2 – Doanh nghiệp trả lương chưa bao gồm thuế (lương Net):

Doanh nghiệp nộp thay thuế TNCN cho người lao động thì số thuế TNCN này sẽ được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (Trên HĐLĐ phải giải thích rõ: Doanh nghiệp nộp thay thuế TNCN cho người lao động)

Trường hợp này hạch toán ghi như sau:

Nợ 641/642/154/62…

Có TK 3335 – Thuế TNCN (số thuế TNCN phải nộp thay).

Trường hợp 3 – Khi trả lợi nhuận hoặc cổ tức cho chủ sở hữu, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả nộp khác (3388).

Có các TK 111, 112 (số tiền trả cổ tức, hoặc lợi nhuận cho chủ sở hữu).

Có TK 3335 – Thuế TNCN (nếu khấu trừ tại nguồn số thuế thu nhập cá nhân của chủ sở hữu).

Trường hợp 4 – Khi nộp tiền thuế thu nhập cá nhân về ngân sách nhà nước:

Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân.

Có các Tk 111, 112,…: Số tiền đã nộp.

\>>>>>>>>> Tìm hiểu thêm: Hồ Sơ Quyết Toán Thuế TNCN

Hạch toán thuế tncn nộp thừa sau quyết toán năm 2024

4. Trường hợp hạch toán thuế TNCN sau quyết toán

Dựa trên kết quả của tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/QTT-TNCN), kế toán xác định:

Trường hợp nộp thiếu số thuế TNCN: Phải nộp thêm tức là có số tiền phát sinh tại chỉ tiêu số 45 – Tổng số thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp NSNN. Hạch toán như sau:

Bút toán 1: Khấu trừ lấu thêm tiền từ các cá nhân nộp thiếu

Nợ 111/112/334/138…

Có 3335: Tổng số thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp NSNN.

Bút toán 2: Nộp nốt số tiền còn thiếu về ngân sách nhà nước:

Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân.

Có các TK 111,112,…: Số tiền đã nộp.

Trường hợp nộp thừa số thuế TNCN: Tức là có số tiền phát sinh tại chỉ tiêu số 46 – Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa. Đối với số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa, kế toán có thể xử lý theo 2 cách: Bù trừ vào kỳ sau hoặc làm thủ tục để hoàn thuế.

Hạch toán:

Nợ 3335: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa

Có 138: Nếu để bù trừ sang kỳ sau

Có 338: Nếu làm thủ tục hoàn thuế.

Nếu để bù trừ vào kỳ sau:

Xét về số tiền phải nộp vào ngân sách nhà nước thì doanh nghiệp tự động bù trừ. Nếu xét trên từng cá nhân đã nộp thừa: Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết cho từng người thông qua tài khoản 138.

Nếu làm thủ tục hoàn thuế:

  • Khi kế toán nhận được tiền hoàn từ cơ quan thuế hạch toán.

Nợ 112: số tiền hoàn

Có 3335

  • Khai trả lại số tiền hoàn thuế đó cho người nộp thuế:

Nợ 338 (chi tiết cho từng người thừa).

Có 111/112.

\>>>>>>>>>>> Xem thêm: Chậm Nộp Báo Cáo Chứng Từ Khấu Trừ Thuế TNCN

Như vậy, để hạch toán thuế TNCN đúng cách và chính xác, kế toán cần xét vào từng trường hợp cụ thể. Hy vọng những thông tin Hóa đơn điện tử Easyinvoice chia sẻ trên đây giúp bạn có thể dễ dàng hơn trong nghiệp vụ hạch toán thuế TNCN.

Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900 56 56 53 – 1900 33 69 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.

\==========

Từ ngày 01/07/2022 theo Nghị định 123, Thông tư 78.các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chính thức ngừng việc sử dụng chứng từ khấu trừ giấy do cơ quan Thuế cấp và chứng từ tự in theo quy định tại Thông tư 37 và chuyển đổi sang sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử

SoftDreams ra mắt Phần mềm kê khai EASYPIT Hỗ trợ nghiệp vụ kê khai Thuế TNCN theo quy định bắt buộc của pháp luật. Nếu bạn cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên môn của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.