Giải toán lớp 5 vở bài tập toán

Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5: Luyện tập trang 11, 12, 13

Bài 1. (Trang 11 VBT Toán 5)

Viết số đo tích hợp vào ô trống:

Hình tròn (1) (2) (3)
Bán kính 18cm 40,4dm 1,5m
Chu vi hình tròn

Bài giải

Chu vi hình tròn (1): C = r × 2 × 3,14 = 18 × 2 × 3,14 = 113,04cm

Chu vi hình tròn (2): C = 40,4 × 2 × 3,14 = 253,712dm

Chu vi hình tròn (3): C = 1,5 × 2 × 3,14 = 9,42m

Hình tròn (1) (2) (3)
Bán kính 18cm 40,4dm 1,5m
Chu vi hình tròn 113,04cm 253,712dm 9,42m

Bài 2. (Trang 12 VBT Toán 5)

a) Chu vi của một hình tròn là 6,28m. Tính đường kính của hình tròn đó.

b) Chu vi của một hình tròn là 188,4cm. Tính bán kính của hình tròn đó.

Bài giải

a) Đường kính của hình tròn là:

b) Đường kính của hình tròn là:

188,4 : 3,14 = 60 (cm)

Bán kính của hình tròn đó là:

60 : 2 = 30 (cm)

Hoặc: Bán kính của hình tròn đó là:

Đáp số: a) 2m; b) 30cm

Bài 3. (Trang 12 VBT Toán 5)

Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,8m.

a) Tính chu vi của bánh xe đó.

b) Ô tô sẽ đi được bao nhiêu mét, nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng ? 200 vòng ? 1000 vòng ?

Bài giải

a) Chu vi bánh xe là:

0,8 × 3,14 = 2,512 (m)

b) Quãng đường ô tô đi được khi bánh xe lăn 10, 200, 1000 vòng trên mặt đất là:

2,512 × 10 = 25,12 (m)

2,512 × 200 = 502,4 (m)

2,512 × 1000 = 2512 (m)

Đáp số: a) 2,512m; b) 25,12m; 502,4m; 2512m.

Bài 4. (Trang 13 VBT Toán 5)

Tìm các hình có chu vi bằng nhau trong các hình sau:

Giải toán lớp 5 vở bài tập toán

Bài giải

Chu vi hình vuông A là: 11,75 × 4 = 47 (cm)

Chu vi hình chữ nhật B là: (9 + 14,5) × 2 = 47 (cm)

Chu vi hình C là: (10 × 3,14) : 2 + 10 = 25,7 (cm)

Vậy chu vi hình A bằng chu vi hình B.

Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 5: Diện tích hình tròn

Tính (theo mẫu)

Đề bài

1. Tính

a) \({5 \over 9} \times {{12} \over 7} = ..........\)

b) \({6 \over 5}:{8 \over 3} = ...........\)

c) \({9 \over {20}} \times {5 \over {12}} = ...............\)

d) \({{15} \over {16}}:{{25} \over {24}} = ..........\)

e) \(14 \times {5 \over {21}} = ..........\)

g) \(10:{5 \over 3} = ..........\)

h) \({5 \over 3}:10 = ...........\)

2. Tính (theo mẫu)

Mẫu: \({9 \over {10}} \times {5 \over 6} = {{9 \times 5} \over {10 \times 6}} = {{3 \times 3 \times 5} \over {5 \times 2 \times 3 \times 2}} = {3 \over 4}\)

a) \({9 \over {22}} \times {{33} \over {18}} = .........\)

b) \({{12} \over {35}}:{{36} \over {25}} = ..............\)

c) \({{19} \over {17}}:{{76} \over {51}} = ............\)

3. Một tấm lưới sắt hình chữ nhật có chiều dài \({{15} \over 4}\) m, chiều rộng \({2 \over 3}\) m. Tấm lưới được chia thành 5 phần bằng nhau. Tính diện tích mỗi phần.

Đáp án

1. Tính

a) \({5 \over 9} \times {{12} \over 7} = {{5 \times 12} \over {9 \times 7}} = {{60} \over {63}} = {{21} \over {21}}\)

b) \({6 \over 5}:{5 \over {12}} = {6 \over 5} \times {3 \over 8} = {{6 \times 3} \over {5 \times 8}} = {{18} \over {40}} = {9 \over {20}}\)

c) \({9 \over {20}} \times {5 \over {12}} = {{9 \times 5} \over {20 \times 12}} = {{45} \over {240}} = {3 \over {16}}\)

d) \({{15} \over {16}}:{{25} \over {24}} = {{15} \over {16}} \times {{24} \over {25}} = {{15 \times 24} \over {16 \times 25}} = {{360} \over {400}} = {9 \over {10}}\)

e) \(14 \times {5 \over {21}} = {{14 \times 5} \over {21}} = {{70} \over {21}} = {{10} \over 3}\)

g) \(10:{5 \over 3} = 10.{3 \over 5} = {{10 \times 3} \over 5} = {{30} \over 5} = 6\)

h) \({5 \over 3}:10 = {5 \over 3} \times {1 \over {10}} = {{5 \times 1} \over {3 \times 10}} = {5 \over {30}} = {1 \over 6}\)

2. Tính (theo mẫu)

a) \({9 \over {22}} \times {{33} \over {18}} = {{9 \times 33} \over {22 \times 18}} = {{9 \times 11 \times 3} \over {11 \times 2 \times 9 \times 2}} = {3 \over 4}\)

b) \({{12} \over {35}}:{{36} \over {25}} = {{12} \over {35}} \times {{25} \over {36}} = {{12 \times 25} \over {35 \times 36}} = {{6 \times 2 \times 5 \times 5} \over {7 \times 5 \times 6 \times 3 \times 2}} = {5 \over {21}}\)

c) \({{19} \over {17}}:{{76} \over {51}} = {{19} \over {17}} \times {{51} \over {76}} = {{19 \times 17 \times 3} \over {17 \times 19 \times 4}} = {5 \over {21}}\)

3. 

Bài giải

Diện tích tấm lưới sắt hình chữ nhật là:

 \({{15} \over 4} \times {2 \over 3} = {5 \over 2}({m^2})\)

Diện tích của một phần tấm lưới sắt là:

\({5 \over 2}:5 = {5 \over 2} \times {1 \over 5} = {1 \over 2}({m^2})\)

Đáp số: \({1 \over 2}{m^2}\)

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Giải toán lớp 5 vở bài tập toán

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Giải toán lớp 5 vở bài tập toán
Giải toán lớp 5 vở bài tập toán
Giải toán lớp 5 vở bài tập toán

Xem thêm tại đây: Bài 8. Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số



Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 hay nhất, chi tiết được biên soạn bám sát theo nội dung VBT Toán lớp 5. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên, Phụ huynh có thêm tài liệu giúp các con học tốt môn Toán 5.

23 Bài giảng Toán lớp 5 - Cô Phan Giang (Giáo viên VietJack)

94 videos Giải Toán lớp 5 - Cô Nguyễn Anh (Giáo viên VietJack)

Bên cạnh đó là các video bài giảng và giải bài tập Toán lớp 5 chi tiết cũng như lý thuyết, bài tập ôn luyện theo tuần, bộ câu hỏi trắc nghiệm theo bài học và bộ đề thi Toán 5 giúp học sinh ôn tập đạt điểm cao trong bài thi Toán 5.

Xem thêm tài liệu học tốt lớp 5 các môn học hay nhất, chi tiết khác:

Tài liệu học tốt chương trình sách giáo khoa lớp 5 VNEN:

Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5