Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 103

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 109 toán VNEN lớp 5 tập 2

Chơi trò chơi "đồng hồ chỉ mấy giờ, mấy phút".

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 103

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 110 toán VNEN lớp 5 tập 2

Thảo luận để trả lời câu hỏi:

a. Năm nhuận có bao nhiêu ngày?

b. Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?

c. Tháng 2 của năm nhuận có bao nhiêu ngày, của năm không nhuận có bao nhiêu ngày?

d. Trong một năm, các tháng nào có 31 ngày?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3: Trang 110 toán VNEN lớp 5 tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 tuần lễ có ...... ngày          1 năm = .......... tháng

1 giờ  = ......... phút             1 phút = ......... giây

$\frac{1}{4}$ thế kỉ = ..... năm         $\frac{2}{3}$ ngày = ....... giờ

$\frac{1}{3}$ năm = ....... tháng       $\frac{5}{6}$ giờ = .......... phút

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 4: Trang 110 toán VNEN lớp 5 tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 2 năm 3 tháng = .......... tháng             2 phút 24 giây = .......... giây

b. 175 giây = ......... phút ....... giây         76 phút = ......... giờ ....... phút

c. 17 tháng = ........ năm ........ tháng       136 phút = ....... giờ ....... phút

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 5: Trang 110 toán VNEN lớp 5 tập 2

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

30 phút = ........ giờ              15 giây = ........ phút

24 phút = ........ giờ              54 giây = ........ phút

36 phút = ........ giờ              18 phút = ....... giờ

2 phút 54 giây = .... phút      3 giờ 24 phút = ..... giờ

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 110 toán VNEN lớp 5 tập 2

Em hỏi năm sinh của ông (hoặc bà) rồi xác định thế kỉ mà ông (hoặc bà) được sinh ra. Tính đến năm nay ông (hoặc bà) em bao nhiêu tuổi:

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 110 toán VNEN lớp 5 tập 2

Hỏi bố xem bố sinh năm nào. Tính xem bố kém ông (hoặc bà) bao nhiêu tổi?

=> Xem hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: giải bài 103 Ôn tập về đo thời gian vnen toán 5 tập 2, Ôn tập về đo thời gian trang 109 vnen toán 5, bài 103 sách vnen toán 5 tập 2, giải sách vnen toán 5 tập 2 chi tiết dễ hiểu.

Trắc nghiệm Toán 5 vnen bài 103: Ôn tập về đo thời gian

Giải sách bài tập toán 5 tập 2, giải chi tiết và cụ thể bài 103: luyện tập chung trong SBT toán 5 tập 2 trang 20,21. Thông qua bài học này, các em học sinh, các bậc phụ huynh sẽ nắm được cách làm bài tập nhanh chóng và dễ hiểu nhất

Bài tập 1: Trang 20 vở bt toán 5 tập 2

Một hình tam giác có đáy là 6,8cm và diện tích là 27,2cm2. Tính chiều cao của hình tam giác đó.

hướng dẫn:

diện tích hình tam giác :

            S = (cạnh đáy ⨯ chiều cao) : 2

chiều cao h của tam giác là :

           h = 2 ⨯ S : cạnh đáy

=> Giải:

Chiều cao hình tam giác là :

            2 ⨯ 27,2 : 6,8 = 8 (cm)

                          Đáp số : 8cm

Bài tập 2: Trang 21 vở bt toán 5 tập 2

Một sân vận động có dạng như hình dưới đây. Tính chu vi của sân vận động đó.

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 103

hướng dẫn:

chu vi hình tròn (2 nửa hình tròn) = đường kính x 3,14

2 lần chiều dài hình chữ nhật = 2 x chiều dài

chu vi sân vận động = chu vi hình tròn (2 nửa hình tròn) + 2 lần chiều dài hình chữ nhật 

=> Giải:

Chu vi hai nửa hình tròn là :

               50 ⨯ 3,14 = 157 (m)

Hai lần chiều dài hình chữ nhật là :

               2 ⨯ 110 = 220 (m)

Chu vi của sân vận động bằng chu vi hai nửa hình trong cộng với hai lần chiều dài hình chữ nhật là :

                157 + 220 = 377 (m)

                                      Đáp số : 377m

Bài tập 3: Trang 21 vở bt toán 5 tập 2

Nền một căn phòng là hình chữ nhật có chiều dài 5,6m, chiều rộng 5m. Người ta trải ở giữa nền căn phòng có một tấm thảm hình vuông cạnh 4m. Tính diện tích nền căn phòng không được trải thảm.

hướng dẫn:

diện tích căn phòng hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

diện tích thảm hình vuông = cạnh x cạnh

diện tích căm phòng không được trải thảm = diện tích căn phòng hình chữ nhật - diện tích thảm hình vuông 

=> Giải:

Diện tích căn phòng hình chữ nhật là :

        5,6 ⨯ 5 = 28 (m2)

Diện tích tấm thảm hình vuông là :

         4 ⨯ 4 = 16 (m2)

Diện tích phần không được trải thảm là :

          28 – 16 = 12 (m2)

                       Đáp số : 12m2



  • Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 103
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21 Bài 103: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21 Bài 103: Luyện tập chung - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21 Bài 1: Một hình tam giác có đáy là 6,8cm và diện tích là 27,2cm2. Tính chiều cao của hình tam giác đó.

Phương pháp giải

Từ công thức tính diện tích hình tam giác :   S = (cạnh đáy × chiều cao) : 2

Suy ra chiều cao của tam giác là :  Chiều cao = 2 × S : cạnh đáy

Lời giải:

Chiều cao hình tam giác là:

27,2 × 2 : 6,8 = 8 (cm)

Đáp số: 8cm

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21 Bài 2: Nền một căn phòng là hình chữ nhật có chiều dài 5,6m, chiều rộng 5m. Người ta trải ở giữa nền căn phòng có một tấm thảm hình vuông cạnh 4m. Tính diện tích nền căn phòng không được trải thảm.

Quảng cáo

Phương pháp giải

- Diện tích căn phòng hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng. 

- Diện tích tấm thảm hình vuông = cạnh × cạnh.

- Diện tích phần nền căn phòng không được trải thảm = diện tích căn phòng hình chữ nhật – diện tích tấm thảm hình vuông.

Lời giải:

Tóm tắt

Nền căn phòng hình chữ nhật có:

Chiều dài: 5,6m

Chiều rộng: 5m

Tấm thảm hình vuông cạnh 4m

Diện tích nền không được trải thảm: ... m2 ?

Bài giải:

Diện tích căn phòng hình chữ nhật là :

5,6 x 5 = 28 (m2)

Diện tích tấm thảm hình vuông là :

4 x 4 = 16 (m2)

Diện tích phần không được trải thảm là :

28 – 16 = 12 (m2)

Đáp số : 12m2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21 Bài 3: Một sân vận động có dạng như hình dưới đây. Tính chu vi của sân vận động đó.

Quảng cáo

Phương pháp giải

- Chu vi của sân vận động bằng chu vi hai nửa hình tròn cộng với hai lần chiều dài hình chữ nhật.

- Chu vi hai nửa hình tròn chính bằng chu vi hình tròn đường kính 50m.

Lời giải:

Chu vi của hai nửa hình tròn là:

50 × 3,14 = 157 (m)

Hai lần chiều dài hình chữ nhật là :

110 × 2 = 220 (m)

Chu vi của sân vận động đó là :

157 + 220 = 377 (m)

Đáp số : 377m.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 103
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 103

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 103

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 103

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 103

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 103

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.