Giải bài tập hóa lớp 8 sgk

Cuốn sách Hướng Dẫn Giải Bài Tập Hóa Học Lớp 8 của tác giả Trần Trung Ninh được biên soạn theo chương trình mới nhất của Bộ GD & ĐT, bao gồm 7 chương, trong đó 6 chương đầu tương ứng với 6 chương của SGK Hóa học 8. 

Mỗi chương gồm các nội dung như sau:

  • A. Tóm tắt lí thuyết của chương dưới dạng sơ đồ
  • B. Hướng dẫn giải các câu hỏi và bài tập trong SGK Hoa học lớp 8
  • C. Bài tập tự luyện và nâng cao.

CLICK LINK DOWNLOAD SÁCH TẠI ĐÂY.

Thẻ từ khóa: Hướng Dẫn Giải Bài Tập Hóa Học 8 - Trần Trung Ninh pdf download, Hướng Dẫn Giải Bài Tập Hóa Học 8 - Trần Trung Ninh pdf, Hướng Dẫn Giải Bài Tập Hóa Học 8 - Trần Trung Ninh download, Hướng Dẫn Giải Bài Tập Hóa Học 8 - Trần Trung Ninh, Hướng Dẫn Giải Bài Tập Hóa Học 8 - Trần Trung Ninh ebook, Hướng Dẫn Giải Bài Tập Hóa Học 8, Hướng Dẫn Giải Bài Tập Hóa Học 8 pdf, Hướng Dẫn Giải Bài Tập Hóa Học 8 download, Tải sách Hướng Dẫn Giải Bài Tập Hóa Học 8, Download sách Hướng Dẫn Giải Bài Tập Hóa Học 8

Đáp án và Giải chi tiết bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 11 SGK hóa học lớp 8. 

Bài 2 Chất – Chương 1: Chất – nguyên tử – phân tử

1. Chất và tính chất của chất : chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Mỗi chất có những tính chất vật lí và hóa học nhất định.

2. Nước tự nhiên và nước cất: Nước tự nhiên gồm nhiều vật chất trộn lẫn, là một hỗn hợp, nước cất là nước tinh khiết.

3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp : Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp.

Gợi ý trả lời các câu hỏi bài tập bài 2 Hóa Học lớp 8 trang 11 Bài 2

Bài 1. a) Nêu thí dụ về hai vật thể tự nhiên, hai vật thể nhân tạo.

b) Vì sao nói được : ở đâu có vật thể, ở đó có chất ?

Giải bài 1: a) Hai vật thể tự nhiên : nước, cây,…

Hai vật thể nhân tạo : ấm nước, bình thủy tinh,…

b) Bởi vì, trong tự nhiên chất có mặt ở khắp nơi từ trong vật thể tự nhiên đến vật thể nhân tạo (bao gồm chất hay hỗn hợp một số chất). Do đó, ta có thể nói rằng, ở đâu có vật thể, ở đó có chất.

Bài 2. Hãy kể tên ba vật thể được làm bằng :

a) Nhôm ;          b) Thủy tinh           c) Chất dẻo.

Đáp án: a) Nhôm : Ấm đun nước, muỗng ăn, lõi dây điện,…

b) Thủy tinh : Ly nước, chậu cà kiểng, mắt kính,…

c) Chất dẻo : Thau nhựa, thùng đựng rác, đũa,…

Bài 3. Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất (những từ in nghiêng) trong những câu sau :

a) Cơ thể người có 63 – 68% về khối lượng là nước.

b) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì.

c) Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo.

d) Áo may bằng sợi bông (95 – 98% là xenlulozơ) mặc thoáng mát hơn may bằng nilon (một thứ tơ tổng hợp).

e) Xe đạp được chế tạo từ sắt, nhôm, cao su,…

Hướng dẫn:

– Vật thể : Cơ thể người, lõ bút chì, dây điện, áo, xe đạp.

– Chất : nước, than chì, xenlulozơ, nilon, sắt, nhôm, cao su.

Bài 4. Hãy so sánh tính chất : màu, vị, tính tan trong nước, tính cháy của các chất muối ăn, đường và than.

Lập bảng so sánh :

Màu

Vị

Tính tan trong nước

Tính cháy

Muối ăn

Trắng

Mặn

Tan

Không

Đường

Nhiều màu

Ngọt

Tan

Cháy

Than

Đen

Không

Không

Cháy

Bài 5. Chép vào vở những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ phù hợp :

“Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được…Dùng dụng cụ đo mới xác định được… của chất. Còn muốn biết một chất có tan trong nước, dẫn được điện hay không thì phải…”

Bài giải: Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được (thể, màu…)Dùng dụng cụ đo mới xác định được (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng…) của chất. Còn muốn biết một chất có tan trong nước, dẫn được điện hay không thì phải (làm thí nghiệm…)”

Bài 6. Cho biết khí cacbon đioxit (còn gọi là cacbonic) là chất có thể làm đục nước vôi trong. Làm thế nào để có thể nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta.

Trả lời:  Để có thể nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta, ta làm theo cách sau : lấy một ly thủy tinh có chứa nước vôi trong và thổi hơi thở sục qua. Khi quan sát, ta thấy li nước vôi bị vẩn đục. Vậy trong hơi thở của ta có khí cacbonic đã làm đục nước vôi trong.

Bài 7.a) Hãy kể hai tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất.

b) Biết rằng một số chất tan trong nước tự nhiên có lợi cho cơ thể. Theo em, nước khoáng hay nước cất, uống nước nào tốt hơn ?

Lời giải: a) Giống nhau : đều là chất lỏng, không màu, có thể hòa tan các chất khoáng.

Khác nhau : nước cất là nước tinh khiêt, có thể pha chế được thuốc tiêm ; nước khoáng chứa nhiều chất tan, nó là một hỗn hợp.

b). Nước khoáng uống tốt hơn nước cất vì nó có một số chất hòa tan có lợi cho cơ thể, nước cất uống có thể chậm tiêu hóa hơn so với nước khoáng.

Bài 8. Khí nitơ và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật, người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Biết nitơ lỏng sôi ở -196 oC, oxi lỏng sôi ở – 183 oC. Làm thế nào để tách riêng được khí oxi và khí nitơ từ không khí ?

Trả lời: Nitơ lỏng sôi ở -196 oC, oxi lỏng sôi ở – 183 oC cho nên ta có thể tách riêng hai khí này bằng cách hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Hóa lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ xuống của không khí đến -196 oC, nitơ lỏng sôi và bay lên trước, còn oxi lỏng đến – 183 oC mới sôi, tách riêng được hai khí.

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 151 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 149 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 145 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 142 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 138 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 132 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 130 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 125 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 118, 119 Sách...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 117 Sách giáo khoa...


Page 2

Bài 1 - Trang 20 - SGK Hóa Học 8

 Hãy ghép các câu sau đây với đầy đủ các từ hoặc cụm từ phù hợp :

a. Đáng lẽ nói những  …………….loại này, những……………..loại kia, thì trong khoa học nói…………hóa học này…………hóa học kia.

b. Những nguyên tố có cùng số…………..trong hạt nhân đều là………….cùng loại, thuộc cùng một………….hóa học.

Hướng dẫn.

a. Đáng lẽ nói những  nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia, thì trong khoa học nói nguyên tố hóa học này nguyên tố hóa học kia.

b. Những nguyên tố có cùng số proton trong hạt nhân đều là nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Bài 2 - Trang 20 - SGK Hóa Học 8

 a) Nguyên tố hóa học là gì ?

    b) Cách biểu diễn nguyên tố. Cho ví dụ.

Hướng dẫn.

a) Nguyên tố hóa học là những nguyên tố cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

b) Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố. Ví dụ : C = 12đvC.

Bài 3 - Trang 20 - SGK Hóa Học 8

 a) Cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca lần lượt chỉ ý gì ?

   b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt ý các ý sau : ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.

Hướng dẫn.

a. Các cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca lần lượt cho ta biết có hai nguyên tử cacbon, 5 nguyên tử oxi và 3 nguyên tử canxi.

b) +Ba nguyên tử nitơ : 3 N

+Bảy nguyên tử canxi : 7 Ca

+Bốn nguyên tử natri : 4 Na.

Bài 4 - Trang 20 - SGK Hóa Học 8

Lấy bao nhiêu phần khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon ? Nguyên tử khối là gì ?

Hướng dẫn.

Đơn vị cacbon có khối lượng bằng  1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.

1đvC = 1/12 C.

Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.

Bài 5 - Trang 20 - SGK Hóa Học 8

Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với ?

a) Nguyên tử cacbon

b) Nguyên tử lưu huỳnh

c) Nguyên tử nhôm.

Hướng dẫn.

(Xem bảng 1, trang 42/SGK)

- Giữa hai nguyên tử magie và cacbon, magie nặng hơn gấp hai lần nguyên tử cacbon.

- Giữa nguyên tử magie và lưu huỳnh, magie nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh, và bằng ¾ lần nguyên tử lưu huỳnh.

- Giữa nguyên tử magie và nguyên tử nhôm, magie nhẹ hơn nguyên tử nhôm, và bằng 8/9 lần nguyên tử nhôm.

Bài 6 - Trang 20 - SGK Hóa Học 8

Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó ? (xem bảng 1 – trang 42 – SGK).

Hướng dẫn giải.                     

Do nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ nên nguyên tử khối của X là : X = 2.14 = 28 (đvC)

Nguyên tử X có nguyên tử khối bằng 28. Vậy nguyên tử X là Silic.

Kí hiệu hóa học là Si.

Bài 7 - Trang 20 - SGK Hóa Học 8

a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy        tính xem :

Một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam ?

b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A,  B, C hay D ?

 A. 5,342.10-23 g             B. 6,023.10-23 g     C. 4,482.1023 g        D.3,990.10-23 g.

(Hãy chọn đáp án đúng, tính và ghi vào vở bài tập).

Hướng dẫn giải.

a) Ta có : C = 12 đvC = 1,9926.10-23 (g)

 => 1 đvC = \(\frac{1,9926.10^{-23}}{12}\) ≈ 1,66.10-24 (g).

b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là :

    mAl = 27 đvC = 27. 1,66.10-24 = 4,482.10-23 (g)

Đáp án C.

Bài 8 - Trang 20 - SGK Hóa Học 8

Nhận xét sau đây gồm hai ý : “Nguyên tử đơtêri thuộc cùng nguyên tố hóa học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân”. Cho sơ đồ thành phần cấu tạo của hai nguyên tử như hình vẽ bên:

Giải bài tập hóa lớp 8 sgk

Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau :

A. Ý (1) đúng, ý (2) sai.

B. Ý (1) sai, ý (2) đúng.

C. Cả hai đều sai.

D. Cả hai đều đúng.

Trả lời.

Đáp án D. 

Giaibaitap.me


Page 3

Bài 1 trang 25 sgk hóa học 8

Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp:

“Chất được phân chia thành hai loại lớn  là… và… đơn chất được tạo nên tử một… còn… được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên”. Đơn chất lại chia thành… và… kim loại có ánh kim., dẫn điện và nhiệt, khác với…không có những tính chất này (trử than chì dẫn được điện). Có hai loại hợp chất là: Hợp chất… và… hợp chất…”

Hướng dẫn:

“Chất được phân chia thành hai loại lớn  là đơn chất và hợp chất. Đơn chất được tạo nên tử một nguyên tố hóa học còn hợp chất  được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên”. Đơn chất lại chia thành kim loại và phi kim. Kim loại có ánh kim., dẫn điện và nhiệt, khác với phi kim không có những tính chất này (trử than chì dẫn được điện). Có hai loại hợp chất là: Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.”

Bài 2 trang 25 sgk hóa học 8

a) Kim loại đồng, sắt tạo nên từ nguyên tố nào? Nêu sự sắp xếp nguyên tử trong một mẫu đơn chất kim loại.

b) Khí nitơ, khí clo tạo nên từ nguyên tố nào?

Biết rằng hai khí này là đơn chất phi kim giống như hidro, khí oxi. Hãy cho biết các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?

Hướng dẫn giải:

Kim loại đồng được  tạo nên từ nguyên tố đồng (Cu) và kim loaij sắt được tạo nên từ nguyên tố sắt (Fe).

sự sắp xếp nguyên tử trong cùng một mẫu đơn chất kim loại: trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.

b) Khí nitơ được tạo nên từ nguyên tố  nitơ (N), khí clo được tạo nên tử nguyên tố clo (Cl). Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nguyên tử nhất định, với khí ni tơ và khí clo thì số nguyên tử này là 2 (N2 và Cl2)

Bài 3 trang 26 sgk hóa học 8

Trong số các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:

a) Khí ammoniac tạo nên từ N và H

b) Photpho đỏ tạo nên từ P

c) Axit clohidric tạo nên từ H và Cl.

d) Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C, và O.

e) Glucozo tạo nên tử C, H và O.

f) Kim loại magie tạo nên từ Mg.

Hướng dẫn giải:

- Đơn chất: photpho (P), magie( Mg) được tạo nên từ một nguyên tố.

- Hợp chất : khí ammoniac ( N và H), axit clohidric (H và Cl), canxi cacbonat (C, Ca và O), glucozo ( C, H và O) được tạo nên từ hai nguyên tố trở lên.

Bài 4 trang 26 sgk hóa học 8

a) Phân tử là gì?

b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử như thế nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất. Lấy ví dụ minh họa.

Hướng dẫn giải:

a) Phân tử là những hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định.

Phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất là: Phân tử của đơn chất gồm các nguyên tử cùng loại liên kết với nhau; phân tử của hợp chất do các nguyên tử khác nhau liên kêt.

Ví dụ: Phân tử hợp chất: nước gồm 2H liên kết với 1 O, phân tử muối ăn gồm 1 Na liên kết với 1 Cl..; phân tử đơn chất: phân tử khí nitơ gồm hai nguyên tử nitơ

Bài 5 trang 26 sgk hóa học 8

Dựa vào hình 1.12 và 1.15 (trang 23, 26 sgk), hãy chép các  câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp được trong khung.

Nguyên tố                                               đường thẳng

       1:1                      1:2                        1:3

Nguyên tử                                               gấp khúc

          “ phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba… thuộc hai…, liên kết với nhau theo tỉ lệ… Hình dạng hai phân tử khác nhau, phân tử nước có dạng…, phân tử cacbon đi oxit có dạng..”

Hướng dẫn giải:

          “ phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố , liên kết với nhau theo tỉ lệ 1: 2. Hình dạng hai phân tử khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc , phân tử cacbon đioxit có dạng  đường thẳng”.

Bài 6 trang 26 sgk hóa học 8

Tính phân tử khối của:

a) Cacbon ddioxxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.

b) Khí metan, biết phân tử gồm 1 C và 4H.

c) Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1N và 3O.

d) Thuốc tím (kali pemanhanat)  biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.

Hướng dẫn giải:

a) Phân tử khối của cacbon đi oxit (CO­2)  = 12 + 16. 2 = 44 đvC.

b) Phân tử khối của khí metan (CH4)  = 12 + 4 . 1 = 16 đvC.

c) Phân tử khối của axit nitric (HNO3)  = 1.1  + 14. 1 + 16.3 = 63 ddvC.

d) Phân tử khối của kali pemanganat (KMnO4)  = 1. 39 + 1. 55 + 4. 16 = 158 đvC.

Bài 7 trang 26 sgk hóa học 8

Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử nước, muối ăn và phân tử khí metan ( về chất khí này xem ở bài 6).

Hướng dẫn giải:

- Phân tử oxi nặng hơn phân tử nước 1,1778  lần (\({{32} \over {18}} \approx 1,78\))

- Phân tử oxi nhẹ hơn phân tử muối ăn và bằng 0,55 lần. (\({{32} \over {58,5}} = 0,55\) )

- Phân tử oxi nặng hơn phân tử khí metan 2 lần. (\({{36} \over {16}} = 2\))

Bài 8 trang 26 sgk hóa học 8

Dựa vào sự phân bố phân tử khi chất ở trạng thái khác nhau hãy giải thích vì sao:

a) Nước lỏng tự chảy ra trên khay đựng.

b) Một mililit nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm một thể tích ở nhiệt độ thường khoảng 1300ml.

Hướng dẫn giải:

a) Nước lỏng có thể chảy ra trên khay đựng theo sự phân bố phân tử, ở trạng thái lỏng, các hạt gần nhau và có thể chuyển động trượt lên nhau.

b) Một mililit nước lỏng khi chuyển sang thể hơi, tuy số phân tử giữ nguyên, nhưng lại chiếm một thể tích ở nhiệt độ thường khoảng 1300ml là do sự phân bố phân tử của chất ở trạng thái lỏng khác với chất ở thể khí. ở thể khí, các hạt có vị trí rất xa nhau, luôn chuyển động hỗn độn nên chiếm thể tích lớn hơn trong trường hợp chất ở thể lỏng.

Giaibaitap.me


Page 4

Bài 1 trang 30 sgk hóa học 8

a) Hãy chỉ ra từ nào chỉ vật thể tự nhiên, từ nào chỉ vật thể nhân tạo, từ nào chỉ chất trong các câu sau đây:

Chậu có thể làm bằng nhôm và chất dẻo.

Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong thân gỗ, tre nứa…

b) Biết rằng sắt có thể bị nam châm hút, có khối lượng riêng D = 7,8 g/ cm3; nhôm có D = 2,7 g/cm3 và gỗ tốt (coi như là xenlulozo) có D = 0,8 g/cm3. Hãy nói cách làm để tách riêng mỗi loại chất trong hỗn hợp vụn rất nhỏ ba chất.

 Hướng dẫn giải:

a) + Vật thể tự nhiên : thân cây;

    + Vật thể nhân tạo : chậu;

    + Chất: nhôm, chất dẻo, xenlulozo;

b) Đầu tiên: ta dùng nam châm hút sắt trong hỗn hợp 3 chất, sắt sẽ được lấy ra. Tiếp theo, ta cho hai chất còn lại vào chậu nước. khối lượng riêng của nhóm là D = 2,7 g/cm3 nặng hơn khối lượng riêng của nước D = 1,8 g/cm3 nhẹ hơn nước, do đó gỗ sẽ nổi lên mặt nước.

Bài 2 trang 31 sgk hóa học 8

Cho biết sơ đồ nguyên tử magie như hình bên:

Giải bài tập hóa lớp 8 sgk

a) Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số e lớp ngoài

b) Nêu điểm khác nhau và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi (Xem sơ đồ nguyên tử ở bài 5, bài 4 – Nguyên tử trang 16 sgk).

Hướng dẫn giải:

a)  + Số p  = 12

     + Số e = 12;

     + Số e lớp ngoài cùng = 2

b) Giống nhau: số electron lớp ngoài cùng đều bằng 2;

Khác nhau: số proton và số electron của canxi là 20 trong khi số proton và số electron của magie là 12. Số lớp e của canxi là 4, của magie là 3.

Bài 3 trang 31 sgk hóa học 8

 Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 31 lần.

a) Tính phân tử khối của hợp chất

b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu củ nguyên tố (xem bảng 1 trang 42).

Hướng dẫn giải :

a) \(\frac{ Hc}{H_{2}}=\frac{2X+O}{2}\) = 31  => Phân tử khối của hợp chất = 62 đvC.

b) Ta có : 2X  + O  = 62  => X = 23 đvC.

vậy X là nguyên tố natri (23)

Kí hiệu hóa học là Na.

Bài 4 trang 31 sgk hóa học 8

Chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp :

a) Những chất tạo nên từ hai… trở lên được gọi là…

b) Những chất có… gồm những nguyên tử cùng loại …được gọi là…

c) … là những chất tạo nên từ một…

d) …là những chất có…gồm những nguyên tử khác loại…

e) Hầu hết các …có phân tử là hạt hợp thành, còn… là hạt hợp thành của…kim loại.

Hướng dẫn giải :

a) Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học  trở lên được gọi là hợp chất.

b) Những chất có phân tử gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau được gọi là đơn chất

c) Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

d) Hợp chất là những chất có phân tử gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.

e) Hầu hết các  chất có phân tử là hạt hợp thành, còn nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.

Bài 5 trang 31 sgk hóa học 8

Câu sau đây gồm hai phần : Nước cất là một hợp chất, vì nước cất sôi đúng 1000C.

Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau :

A. Ý trong phần I đúng, ý trong phần II sai.

B. Ý trong phần I sai, ý trong phần II đúng.

C. Cả hai ý đều đúng và ý ở phần II giải thích ý ở phần I.

D. Cả hai ý đều đúng và ý ở phần II không giải thích ý ở phần I.

E. Cả hai ý  đều sai.

Hướng dẫn giải :

Câu trả lời D đúng ( cả hai ý đều đúng và ý ở phần II không giải thích ý ở phần I).

Giaibaitap.me


Page 5

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 151 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 149 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 145 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 142 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 138 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 132 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 130 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 125 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 118, 119 Sách...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 117 Sách giáo khoa...


Page 6

Bài 1 trang 37 sgk hóa học 8

a) Hóa trị của một nguyên tố (hay một nhóm nguyên tử ) là gì?

b) Xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị?

Hướng dẫn giải:

Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thì khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).

Xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố H được chọn làm đơn vị và hóa trị của O làm hai đơn vị.

Bài 2 trang 37 sgk hóa học 8

Hãy xác định giá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:

a) \(KH, H_2S, CH_4\)

b) \(FeO, Ag_2O, NO_2\)

Giải

a) + \(KH\): do \(H\) có hóa trị \(I\) nên  \(x. a = y. b  \Rightarrow  b =1\)

      Vậy \(K\) có hóa trị \(I\).

Tương tự

+ \(H_2S\): \(H\) có hóa trị \(I\) và S có hóa trị \(II\).

+ \(CH_4\) : \(C\) hóa trị \(IV\) và \(H\) hóa trị \(I\).

b) + \(FeO\): \(Fe\) có hóa trị \(II\) và \(O\) hóa trị \(II\)

    + \(Ag_2O\) : \(Ag\) hóa trị \(I\) và \(O\) hóa trị \(II\)

    + \(NO_2\): \(N\) hóa trị \(IV\) và \(O\) hóa trị \(II\).

Bài 3 trang 37 sgk hóa học 8

a) Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu trên làm ví dụ.

b) Biết công thức hóa học K2SO4, trong đó K hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị.

Hướng dẫn giải.

a) Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b

-      Biết x,y và a(hoặc b) thì tính được b(hoặc a).

-      Biết a và b thì tìm được x,y để lập công thức hóa học. Chuyển thành tỉ lệ:

+ KH: 1.I = 1.I

+ Ag2O: I.2 = II.1

b) Ta có : Kx(SO4)y.

Theo công thức hóa học K2SO4, trong đó K hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II à x = 2, y = 1

Vậy CTHH K2SO4.

Bài 4 trang 38 sgk hóa học 8

a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết \(Cl\) hóa trị I: \(ZnC{l_2},{\rm{ }}CuCl,{\rm{ }}AlC{l_3}\)

b) Tính hóa trị của \(Fe\) trong hợp chất \(FeSO_4\).

Giải

Theo quy tắc hóa trị ta có:

a) + \(ZnC{l_2}\): \(1. a = 2 . I\Rightarrow Zn\) có hóa trị \(II\).

    + \(CuCl: 1 . a = 1. I \Rightarrow Cu\) có hóa trị \(I\).

    + \(AlCl_3 : 1 .a = 3 . I \Rightarrow  Al\) có hóa trị \(III\).

b) Ta có:  \(x.a = y.b\)

Mà \(x=1,y=1,b=II\) do đó \(a=II\) 

Vậy hóa trị của \(Fe\) là \(II\).

Bài 5 trang 38 sgk hóa học 8

a) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau: P (III) và H; C (IV) và S (II); Fe (III) và O.

b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

Na (I) và (OH) (I) ; Cu (II) và (SO4) (II); Ca (II) và (NO3) (I).

Hướng dẫn giải:

a) Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có công thức hóa học sau:

PH3 ( P hóa trị III, H hóa trị I );

CS2 ( C hóa trị IV, S hóa trị II );

Fe2O3 ( Fe hóa trị III, O hóa trị II ).

b) Tương tự ta có:

NaOH ( Na hóa trị I, nhóm OH hóa trị I);

CuSO4 ( Cu hóa trị II, nhóm SO4 hóa trị II);

Ca(NO3)2 ( Ca hóa trị II, NO3 hóa trị I).

Bài 6 trang 38 sgk hóa học 8

Một số công thức hoá học viết như sau:

MgCl, KO, CaCl2, NaCO3.

Cho biết: Cl, K, Na có hóa trị I; Mg, Ca nhóm (CO3) có hóa trị II. Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.

Hướng dẫn giải:

Những CTHH viết sai là: MgCl, KO, NaCO3;

Sửa lại cho đúng: MgCl2, K2O, Na2CO3.

Bài 7 trang 38 sgk hóa học 8

Biết N (IV), hãy chọn công thức hóa học nào phù hợp với quy tắc hóa trị trong số các công thức sau đây: NO, N2O3, N2O, NO2.

Hướng dẫn giải:

Những công thức hóa học phù hợp với quy tắc hóa trị là : NO2 ( vì O có hóa trị II ).

Bài 8 trang 38 sgk hóa học 8

a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 ( trang 42,43).

b) Hãy chọn công thức hóa học đúng trong các công thức cho sau đây:

A. BaPO4

B. Ba2PO4

C. Ba3PO4

D. Ba3(PO4)2

Hướng dẫn giải:

a) Hóa trị của Ba là II, nhóm (PO4) là III

b) Phương án D.

Giaibaitap.me


Page 7

Bài 1 trang 41 sgk hóa học 8

 Hãy tính hóa trị của đồng \(Cu\), photpho \(P\), silic \(Si\) và sắt \(Fe\) trong các công thức hóa học sau: \(Cu{\left( {OH} \right)_2},{\rm{ }}PC{l_5},{\rm{ }}Si{O_2},{\rm{ }}Fe{(N{O_3})_3}\).

Hướng dẫn giải:

Ta có: nhóm \((OH), (NO_3)\) và \(Cl\) đều hóa trị I.

+)   \(Cu{\left( {OH} \right)_2}\): \(1.a = 2.I \) do đó \(Cu\) hóa trị II.

+    \(PCl_5\): \(1.a = 5.I\) do đó \(P\) hóa trị V.

+)    \(SiO_2\) : \(1.a = 2.II\) do đó \(Si\) hóa trị IV.

+)    \(Fe(NO_3)_3\) : \(1.a = 3.I\) do đó \(Fe\) hóa trị III.

Bài 2 trang 41 sgk hóa học 8

Cho biết nhóm công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau ( X,Y là những nguyên tố nào đó) : XO, YH3. Hãy chọn công thức hóa học nào cho phù hợp của X với Y trong số các công thức cho sau đây:

XY3 (a) , X3Y (b) , X2Y3 (c) , X3Y2 (d),  XY (e).

Hướng dẫn giải:

Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố XO và YH3, với O hóa trị II, và H hóa trị I.

=> X có hóa trị II và Y có hóa trị III

Vậy, công thức hóa học đúng nhất cho hợp chất X và Y là X3Y2.

Vậy, công thức d đúng nhất.

Bài 3 trang 41 sgk hóa học 8

Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O­3 , hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) sau:

FeSO4 (a) ; Fe2SO4 (b) ; Fe2(SO4)­2  (c) ; Fe2(SO­4)3 (d) ; Fe3(SO4)2

Hướng dẫn giải:

Ta có: Với Fe2O3 mà O hóa trị II à Fe hóa trị III

Vậy, công thức hóa trị đúng hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO­4) hóa trị II là Fe2(SO4)3.

Vậy công thức d là đúng.

Bài 4 trang 41 sgk hóa học 8

Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm \(K(I)\), bari \(Ba(II)\), \(Al(III)\) lần lượt liên kết với:

a) \(Cl\).

b) Nhóm \((SO_4)\).

Giải

a) CTHH : \(KCl, BaCl_2, AlCl_3\)

Phân tử khối \(KCl = 39 + 35,5 = 74,5\) đvC;

Phân tử khối \(BaCl_2= 137 + 35,5.2 = 208\) đvC;

Phân tử khối \(AlCl_3= 27 + 35,5.3 = 133,5\) đvC.

b) CTHH: \(K_2SO_4 ; BaSO_4; Al_2(SO_4)_3\);

Phân tử khối \(K_2SO_4 = 39.2 + 32 + 16.4 = 174\) đvC;

Phân tử khối \(BaSO_4= 137 + 32 + 16.4 = 233\) đvC;

Phân tử khối \(Al_2(SO_4)_3 = 27.2 + (32 + 16.4) .3 = 342\) đvC.

Giaibaitap.me


Page 8

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 151 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 149 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 145 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 142 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 138 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 132 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 130 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 125 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 118, 119 Sách...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 117 Sách giáo khoa...


Page 9

Bài 1 trang 50 sgk hóa học 8

a) Phản ứng hóa học là gì?

b) Chất nào gọi là chất tham gia (hay chất phản ứng), là sản phẩm (hay chất tạo thành).

c) Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần?

Hướng dẫn giải:

a) Phản ứng hóa học là quá trình làm biến đổi chất này (chất tham gia phản ứng) thành chất khác (sản phẩm hay chất tạo thành).

b) Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là  chất tham gia. Chất mới sinh ra là sản phẩm hay chất tạo thành.

c) Trong quá trình phản ứng, lượng chất tham gia giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.

Bài 2 trang 50 sgk hóa học 8

a) Vì sao nói được: khi chất có phản ứng chính là phân tử phản ứng (nếu là đơn chất kim loại thì nguyên tử phản ứng).

b) Trong một phản ứng chỉ xảy ra sự thay đổi gì? Kết quả là gì?

c) Theo hình 2.5 (trang 48 sgk) hãy trả lời câu: Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có giữ nguyên trước và sau phản ứng không.

Hướng dẫn giải:

a) Khi chất có phản ứng chính là phân tử phản ứng (nếu là đơn chất kim loại thì nguyên tử phản ứng) vì hạt hợp thành của hầu hết các chất là phân tử, mà phân tử thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. đơn chất kim loại có hạt hợp thành là nguyên tử, nên nguyên tử tham gia phản ứng (tạo ra liên kết với nguyên tử nguyên tố khác)

b) Trong phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. kết quả là chất này biến đổi thành chất khác.

c) Theo hình 2.5 (trang 48 sgk), ta có thể nói rằng số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có giữ nguyên trước và sau phản ứng.

Bài 3 trang 50 sgk hóa học 8

Ghi lại phương trình phản ứng xảy ra khi cây nến cháy ( xem bài tập 3, bài 12 sgk trang 45). Cho biết tên các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng này?

Giải

Phản ứng hóa học:

Parafin + oxi \(\longrightarrow\) khí cacbon đioxxit + nước

Chất tham gia phản ứng : parafin. khí oxi.

Sản phẩm: cacbon dioxit, hơi nước.

Bài 4 trang 50 sgk hóa học 8

Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp chọn trong khung:

           Rắn;      lỏng;       hơi;

           Phân tử;        nguyên tử.

“ Trước khi cháy chất parafin ở thể.. còn khi cháy ở thể… Các…parafin phản ứng với các.. khí oxi”

Hướng dẫn giải:

“ Trước khi cháy chất paraffin ở thể rắn còn khi cháy ở thể hơi. Các phân tử parafin phản ứng với các phân tử khí oxi”.

(Vì ở đây các từ có thể điền hai lần)

Bài 5 trang 51 sgk hóa học 8

Bỏ quả trứng  vào dung dịch axit clo hidric thấy sủi bọt ở vỏ trứng (hình trang 51/ SGK).

Biết rằng axit clohidric đã tác dụng với canxi cacbonat (chất này trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua (chất này tan), nước và khí cacbon dioxit thoát ra. Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra. Ghi lại phương trình chữ của phản ứng?

Hướng dẫn giải:

Dấu hiệu để nhận biết phản ứng xay ra là quả trứng sủi bọt, do khí cacbon dioxit thoát ra ngoài.

Phương trình phản ứng:

Axit clohidric  + canxi cacbonat  -> canxi clorua + cacbon dioxit + nước

Chất phản ứng: axit clohidric và canxi cacbonat.

Sản phẩm: canxi clorua, khí cacbon dioxit và nước.

Bài 6 trang 51 sgk hóa học 8

Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi.

a) Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt, dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến than bén cháy thì thôi?

b) Ghi lại phương trình chữ phản ứng, biết rằng sản phẩm là khí cacbon dioxit.

Giải

a) Cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt để tăng bề mặt tiếp xúc của than với khí oxi (trong không khí). Dùng que lửa châm để làm tăng nhiệt độ của than, quạt mạnh để thêm đủ oxi. Khi than bén cháy thì đã có phản ứng hóa học xảy ra.
chú ý: than cần đập vừa nhỏ, nếu quá nhỏ thì các mảnh than xếp khít nhau làm hạn chế việc thông thoáng khí khiến than cũng khó cháy.

b) Phương trình chữ phản ứng:

Than + khí oxi  \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \) cacbonđi oxit + nhiệt lượng  

Giaibaitap.me


Page 10

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 151 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 149 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 145 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 142 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 138 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 132 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 130 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 125 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 118, 119 Sách...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 117 Sách giáo khoa...


Page 11

Bài 1 trang 57 sgk hóa học 8

a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?

 b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?

 c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?

Hướng dẫn giải:

a) Phương trình hoa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm.

b) Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng số nguyên tử. tuy nhiên cũng có một số sơ đồ phản ứng cũng chính là phương trình hóa học

Ví dụ: Mg + Cl2 => MgCl2

c) Ý nghĩa: phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như tưng cặp chất trong phản ứng.

Bài 2 trang 57 sgk hóa học 8

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) Na  + O2 => Na2O.

b) P2O5 + H2O   => H3PO4.

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng.

Hướng dẫn giải:

a) Phương trình hóa học: 4Na  + O2 => 2Na2O.

Tỉ lệ: Số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.

b) Phương trình hóa học: P2O5  + 3H2O  => 2H3PO4.

 Tỉ lệ: Số phân tử  P2O5  : số phân tử H2O : số phân tử  H3PO4 = 1 : 3 : 2.

Bài 3 trang 58 sgk hóa học 8

Yêu cầu như bài 2, theo sơ đồ của các phản ứng sau:

a) HgO   -> Hg  + O2

b) Fe(OH)3 - > Fe2O3 + H2O

Hướng dẫn giải:

a) Phương trình hóa học:  2HgO   ->2 Hg  + O2

Tỉ lệ: Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2 : 2 : 1

b) Phương trình hóa học:  2Fe(OH)3 - > Fe2O3 + 3H2O

Tỉ lệ: Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3

Bài 4 trang 58 sgk hóa học 8

Cho sơ đồ phản ứng sau: \(N{a_2}C{O_3} + CaC{l_2} \to CaC{O_3} + NaCl\)

a) Hãy viết thành phương trình hóa học

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng  (tùy chọn)

Giải

a) Phương trình hóa học:\(N{a_2}C{O_3} + CaC{l_2} \to CaC{O_3} +2 NaCl\)

b) Ta có: \(1\) phân tử natri cacbonat và \(1\) phân tử canxi clorua tạo ra \(1\) phân tử canxi cacbonat và \(2\) phân tử natri clorua.

Tỉ lệ:  Natri cacbonat : canxi clorua là \(1 : 1\)

         Canxi cacbonat : natri clorua là \(1 : 2\)

         Canxi clorua : natri clorua là \(1 : 2\)

         Natri cacbonat : canxi cacbonat là \(1 : 1\)

Bài 5 trang 58 sgk hóa học 8

Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hidro H2 và chất magie sunfat MgSO4

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Giải

a) Phương trình hóa học phản ứng:

\(Mg + {H_2}S{O_4} \to {H_2} + MgS{O_4}\)

b) Nguyên tử magie : phân tử axit sulfuric = 1 : 1

Nguyên tử magie : phân tử hidro = 1 : 1

Nguyên tử magie : phân tử magie sunfat  = 1 : 1

Bài 6 trang 58 sgk hóa học 8

 Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

Hướng dẫn giải :

a) Phương trình hóa học của phản ứng :

4P + 5O2 -> 2 P2O5

b) Tỉ lệ

Số phân tử P : số phân tử O2 : số phân tử  P2O5 = 4 : 5 : 2

Bài 7 trang 58 sgk hóa học 8

Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp dặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ?

a) \(? Cu  + ?  \rightarrow 2CuO\)

b) \(Zn + ?HCl  \rightarrow  ZnCl_2+ H_2\)

c) \(CaO  + ?HNO_3 \rightarrow Ca(NO_3)_2 + ?\)

Hướng dẫn giải:

a) \(2Cu  + O_2  \rightarrow 2CuO\)

b) \(Zn + 2HCl   \rightarrow  ZnCl_2+ H_2\)

c) \(CaO  + 2HNO_3 \rightarrow Ca(NO_3)_2 +H_2O\)

Giaibaitap.me


Page 12

Bài 1 trang 60 sgk hóa học 8

Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng: giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3.

Giải bài tập hóa lớp 8 sgk

N2 + 3H2 => NH3 (tham khảo sơ đồ bài 1, trang 61/ sgk)

Hãy cho biết

a) Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng?

b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?

c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không?

Hướng dẫn giải:

a) + Chất tham gia: khí nitơ, khí hidro

    + Sản phẩm: khí amoniac

b) Trước phản ứng, hai nguyên tử hidro liên kết với nhau. Sau phản ứng , ba nguyên tử hidro liên kết với một nguyên tử ni tơ.

Phân tử hidro và nguyên tử ni tơ biến đổi, phân tử amoniac được tạo ra.

c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng đối với hidro là 6 đối với nitơ là 2, vẫn không thay đổi trước và sau phản ứng.

Bài 2 trang 60 sgk hóa học 8

 Khẳng định sau gồm hai ý: “ Trong phản ứng hóa học , chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn’’.

Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:

A. Ý 1 đúng, ý 2 sai;

B. Ý 2 đúng, ý 1 sai

C. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2;

D. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 giải thích cho ý 2;

E. Cả 2 ý đều sai.

Hướng dẫn giải:

Câu d đúng.

Bài 3 trang 61 sgk hóa học 8

Canxi cacbonat (\(CaCO_3\)) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:

\(\text{Canxi cacbonat} \to \text{ Canxi oxit}\,\,\, + \,\text{ Cacbon đioxit}\)

Biết rằng khi nung \(280kg\) đá vôi tạo ra \(140kg\) canxi oxit \(CaO\) (vôi sống) và \(110kg\) khí cacbon đioxit \(CO_2\).

a) Viết công thức về khối lượng phản ứng.

b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.

Giải

a)  \(CaC{O_3}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow CaO + C{O_2}\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\({m_{CaC{O_3}}} = {m_{CaO}} + {m_{C{O_2}}}\)

b) \({m_{CaC{O_3}}} = 140 + 110 = 250(kg)\)

Phần trăm khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi là:

\(\% \,{m_{CaC{O_3}}} = {{250} \over {280}}.100\%  = 89,29\% \)

Bài 4 trang 61 sgk hóa học 8

Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xẩy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phần tử cacbon đioxit.

Hướng dẫn giải:

a) Phương trình hóa học phản ứng:

C2H4 + 3O2 -> 2CO2 + 2H2O

b) Tỉ lệ giứa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phần tử cacbon đioxit

+  Phân tử etilen : phân tử oxi = 1:3

+ Phân tử etilen : phân tử cacbonđioxit = 1:2

Bài 5 trang 61 sgk hóa học 8

 Cho sơ đồ phản ứng sau:

Al + CuSO4 à Alx(SO4)y  + Cu

a) Xác định các chỉ số x,y.

b) Lập phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại, số phân tử của cặp hợp chất.

Hướng dẫn giải:

a) Alx(SO4)y

Ta có : \(\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\) => x = 2; y = 3

-> Al2(SO4)3

b) Phương trình hóa học:

2Al + 3CuSO4  -> Al2(SO4)3 + 3Cu

Tỉ lệ nguyên tử của cặp đơn chất kim loại trong phản ứng trên là tỉ lệ của nhôm và đồng:

Nguyên tử Al: nguyên tử Cu = 2:3.

Giaibaitap.me


Page 13

Bài 1 trang 65 sgk hóa học 8

Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

a) \(1,5\) mol nguyên tử Al;

b) \(0,5\) mol phân tử H2;

c) \(0,25\) mol phân tử NaCl;

d) \(0,05\) mol phân tử H2O

Bài giải:

a) \(1,5\) mol nguyên tử Al có chứa \(1,5\) N nguyên tử Al

hay: \(1,5{\rm{ }}.6{\rm{ }}.{\rm{ }}{10^{23}} = {\rm{ }}9.{\rm{ }}{10^{23}}\) (nguyên tử Al)

b) \(0,5\) mol phân tử H2 có chứa \(0,5\) N phân tử H2

hay: \(0,5{\rm{ }}.6{\rm{ }}.{\rm{ }}{10^{23}} = {\rm{ }}3{\rm{ }}.{\rm{ }}{10^{23}}\) (phân tử H2)

c) \(0,25\) mol phân tử NaCl có chứa \(0,25\) N phân tử NaCl

hay: \(0,25{\rm{ }}.6{\rm{ }}.{\rm{ }}{10^{23}} = {\rm{ }}1,5{\rm{ }}.{\rm{ }}{10^{23}}\) (phân tử NaCl)

d) \(0,05\) mol phân tử H2O có chứa \(0,05\) N phân tử H2O

hay: \(0,05{\rm{ }}.6{\rm{ }}.{\rm{ }}{10^{23}} = {\rm{ }}0,3{\rm{ }}.{10^{23}}\) (phân tử H2O)

Bài 2 trang 65 sgk hóa học 8

Em hãy tìm khối lượng của:

a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2

b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO

c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2

d) 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tử C12H22O11 (đường)

Bài giải:

a) MCl = 35,5 g;                   \(M_{Cl_{2}}\) = 71 g;

b) MCu = 64 g;                     MCuO = 64 + 16 = 80 g; 

c) MC  = 12 g;                     MCO = 12 + 16 = 28 g;    \(M_{CO_{2}}\) = 12 + 16 . 2 = 44 g;

d) MNaCl  = 23 + 35,5 = 58,5 g;

\(M_{C_{12}H_{22}O_{11}}\) = 12 . 12 + 22 . 1 + 11 . 16 = 342 g.

Bài 3 trang 65 sgk hóa học 8

Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của:

a) 1 mol phân tử CO2; 2 mol phân tử H2; 1,5 mol phân tử O2;

b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.

Bài giải:

a) 1 mol phân tử CO2;               \(V_{CO_{2}}\) = 22,4 lít

2 mol phân tử H2;                     \(V_{H_{2}}\) = 2 . 22,4 = 44,8 lít

1,5 mol phân tử O2;                  \(V_{O_{2}}\) = 22,4 . 1,5 = 33,6 lít

b) 0,25 mol phân tử O2               \(V_{O_{2}}\) = 22,4 . 0,25 = 5,6 lít

 1,25 mol phân tử N2.                 \(V_{N_{2}}\) = 22,4 . 1,25 = 28 lít

Thể tích hỗn hợp:                      Vhh = 5,6 + 28 = 33,6 lít

Bài 4 trang 65 sgk hóa học 8

Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:

H2O;       HCl;        Fe2O3;       C12H22O11.

Bài giải:

Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử của các chất đã cho.

- Khối lượng mol phân tử H2O;        

\({M_{{H_2}O}}\) = 1.2 + 16 = 18 g

- Khối lượng mol phân tử HCl:        

 MHCl = 1 + 35,5 = 36, 5 g

 - Khối lượng mol phân tử  Fe2O3;      

\({M_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}}\) = 56 . 2 + 16 . 3 = 160 g

- Khối lượng mol phân tử C12H22O11:

\({M_{{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}}}\) = 12 . 12 + 22 . 1 + 11 . 16 = 342 g

Giaibaitap.me


Page 14

Bài 1 trang 67 sgk hóa học 8

Kết luận nào sau đây đúng ?

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:

a) Chúng có cùng số mol chất.

b) Chúng có cùng khối lượng .

c) Chúng có cùng số phân tử.

d) Không thể kết luận được điều gì cả.

Bài giải:

Câu a và c đúng.

Bài 2 trang 67 sgk hóa học 8

Kết luận nào sau đây đúng ?

Thế tích mol của chất khí phụ thuộc vào:

a) Nhiệt độ của chất khí;

b) Khối lượng mol của chất khí;

c) Bản chất của chất khí;

d) Áp suất của chất khí.

Bài giải:

Câu a và d diễn tả đúng.

Bài 3 trang 67 sgk hóa học 8

Hãy tính:

a) Số mol của: 28 g Fe; 64 g Cu; 5,4 g Al

b) Thể tích khí (đktc) của: 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2

c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 0,44 g CO2; 0,04 g H2; 0,56 g N2

Bài giải:

a) 

nFe = \(\frac{28}{56}\) = 0,5 mol

nCu = \(\frac{64}{64}\) = 1 mol

nAl = \(\frac{5,4}{27}\) = 0,2 mol

b) Thể tích khí ở đktc:

\(V_{CO_{2}}\) = 22,4 . 0,175 = 3,92 lít

\(V_{H_{2}}\) = 22,4 . 1,25 = 28 lít

\(V_{N_{2}}\) = 22,4 . 3 = 67,2 lít

c) Số mol và thể tích của hỗn hợp:

\(n_{CO_{2}}\) = \(\frac{0,44}{44}\) = 0,01 mol;         \(V_{CO_{2}}\) = 22,4 . 0,01 = 0,224 lít

\(n_{H_{2}}\) = \(\frac{0,04}{2}\) = 0,02 mol;             \(V_{H_{2}}\) = 22,4 . 0,2 = 0,448 lít;

\(n_{N_{2}}\) = \(\frac{0,56}{28}\) = 0,02 mol;             \(V_{N_{2}}\) = 22,4 . 0,02 = 0,448 lít.

Vậy số mol của hỗn hợp là:

nhh = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol

Thể tích hỗn hợp là:

Vhh = 0,224 + 0,448 + 0,448 = 1,12 lít

Hoặc Vhh = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít

Bài 4 trang 67 sgk hóa học 8

Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:

a) 0,5 mol nguyên tử N; 0,1 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O.

b) 0,5 mol phân tử N2; 0,1 mol phân tử Cl2; 3 mol phân tử O2

c) 0,10 mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,80 mol H2SO4; 0,50 mol CuSO4.

Bài giải:

a) mN = 0,5 . 14 = 7 g;        mCl = 0,1 . 35,5 = 3,55 g;       mO = 3 . 16 = 48 g;

b) \(m_{N_{2}}\) = 28 . 0,5 = 14 g; \(m_{Cl_{2}}\) = 71 . 0,1 = 7,1 g; \(m_{O_{2}}\) = 32 . 3 = 96 g

c) mFe= 56 . 0,1 = 5,6 g; mCu = 64 . 2,15 = 137,6 g;

\(m_{H_{2}SO_{4}}\) = (2 + 32 + 64) . 0,8 = 78,4 g; \(m_{CuSO_{4}}\) = (64 + 32 + 64) . 0,5 = 80 g

Bài 5 trang 67 sgk hóa học 8

Cho 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2khí đều ở 200C và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24 l. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu ?

Bài giải:

Ta có:

\( {n_{{O_2}}} = {{100} \over {32}} = 3,125ml\);

\({n_{C{O_{2}}}} = {{100} \over {44}} = 2,273ml\);

Vhh khí ở 20\(^0C\) và 1atm là:

24.(3,125 + 2,273) = 129,552l.

Bài 6 trang 67 sgk hóa học 8

Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc):

1g H2; 8 g O2; 3,5 g N2; 33 g CO2.

Bài giải:

Trước tiên ta cần chuyển đổi khối lượng các khí ra số mol phân tử. Số mol của các chất khí:

Giải bài tập hóa lớp 8 sgk
 =
Giải bài tập hóa lớp 8 sgk
 = 0,5 mol;                     
Giải bài tập hóa lớp 8 sgk
 = 
Giải bài tập hóa lớp 8 sgk
 = 0,25 mol

Giải bài tập hóa lớp 8 sgk
 =
Giải bài tập hóa lớp 8 sgk
 = 0,125 mol;          
Giải bài tập hóa lớp 8 sgk
 = 
Giải bài tập hóa lớp 8 sgk
 = 0,75 mol.

Tỉ lệ về số mol các khí cũng là tỉ lệ về thể tích các chất khí ở cùng một điều kiện, ta có sơ đồ biểu diễn:

Giải bài tập hóa lớp 8 sgk


Page 15

Bài 1 trang 69 sgk hóa học 8

Có những khí sau: N2; O2; Cl2; CO; SO2.

Hãy cho biết:

a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro và nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần.

b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.

Bài giải:

a) Trong số các chất khí, khí hiđro nhẹ nhất. Tỉ khối của các khí đối với hiđro:

\(d_{N_{2}/H_{2}}\) = \(\frac{M_{N_{2}}}{M_{H_{2}}}\) = \(\frac{28}{2}\) = 14, Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần;

\(d_{O_{2}/H_{2}}\) = \(\frac{M_{O_{2}}}{M_{H_{2}}}\) = \(\frac{32}{2}\) = 16, Vậy O2 nặng hơn khí H2 16 lần;

\(d_{Cl_{2}/H_{2}}\) = \(\frac{M_{Cl_{2}}}{M_{H_{2}}}\) = \(\frac{71}{2}\) = 35,5, Vậy khí Clnặng hơn khí H2 35,5 lần;

\(d_{CO/H_{2}}\) = \(\frac{M_{CO}}{M_{H_{2}}}\) = \(\frac{28}{2}\) = 14, Vậy khí CO nặng hơn khí H2 14 lần;

\(d_{SO_{2}/H_{2}}\) = \(\frac{M_{SO_{2}}}{M_{H_{2}}}\) = \(\frac{64}{2}\) = 32, Vậy khí SO2 nặng hơn khí H2 32 lần;

b) Tỉ khối của các khí đối với không khí:

\(d_{N_{2}/kk}\) = \(\frac{M_{N_{2}}}{M_{kk}}\) = \(\frac{28}{29}\) ≈ 0,966, vậy khí N2; nhẹ hơn không khí 0,966 lần;

\(d_{O_{2}/kk}\) = \(\frac{M_{O_{2}}}{M_{kk}}\) = \(\frac{32}{29}\) ≈ 1,103, vậy khí O2 nặng hơn không khí 1,103 lần;

\(d_{Cl_{2}/kk}\) = \(\frac{M_{Cl_{2}}}{M_{kk}}\) = \(\frac{71}{29}\) ≈ 2,448, vậy khí Cl2 nặng hơn không khí 2,448 lần;

\(d_{CO/kk}\) = \(\frac{M_{CO}}{M_{kk}}\) = \(\frac{28}{29}\) ≈ 0,966, vậy khí CO nhẹ hơn không khí 0,966 lần;

\(d_{SO_{2}/kk}\) = \(\frac{M_{SO_{2}}}{M_{kk}}\) = \(\frac{64}{29}\) ≈ 2,207, vậy khí SO2 nặng hơn không khí 2,207 lần.

Bài 2 trang 69 sgk hóa học 8

Hãy tìm khối lượng mol của những khí:

a) Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375;    0,0625

b) Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172 

Bài giải:

a) Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với oxi là:

\(d_{X/O_{2}}\) = \(\frac{M_{X}}{M_{O_{2}}}\) = \(\frac{M_{X}}{32}\) = 1,375 => MX = 1,375 . 32 = 44g

 \(d_{Y/O_{2}}\) = \(\frac{M_{Y}}{M_{O_{2}}}\) = \(\frac{M_{Y}}{32}\) = 0,0625 => MY = 0,0625 . 32 = 2 g

b) Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với không khí là:

 dx/kk = \(\frac{M_{X}}{M_{kk}}\) = \(\frac{M_{X}}{29}\) = 2,207 => MX = 29 . 2,207 = 64 g

dy/kk = \(\frac{M_{Y}}{M_{kk}}\) = \(\frac{M_{Y}}{29}\)  = 1,172 => MY = 29 . 1,172 = 34 g

Bài 3 trang 69 sgk hóa học 8

Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiêm trong phòng thí nghiệm): khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan CH4 bằng cách:

a) Đặt đứng bình ?

b) Đặt ngược bình ?

Giải thích việc làm này.

Bài giải:

Ta có:

 \(d_{H_{2}/kk}\) = \(\frac{M_{H_{2}}}{M_{kk}}\) = \(\frac{2}{29}\) = 0,07;   \(d_{Cl_{2}/kk}\) = \(\frac{M_{Cl_{2}}}{M_{kk}}\) = \(\frac{71}{29}\) = 2,45

\(d_{CO_{2}/kk}\) = \(\frac{M_{CO_{2}}}{M_{kk}}\) = \(\frac{44}{29}\) = 1,52;   \(d_{CH_{4}/kk}\) = \(\frac{M_{CH_{4}}}{M_{kk}}\) = \(\frac{16}{29}\) = 0,55

a) Khi đặt đứng bình ta sẽ thu được những chất khí nặng hơn không khí (có tỉ khối đối với không khí lớn hơn 1) như khí clo (nặng hơn 2,45 lần), khí cacbon đioxit (1,52 lần).

b) Khi đặt ngược bình ta sẽ thu được những chất nhẹ hơn không khí (có tỉ khối đối với không khí nhỏ hơn 1) như khí hiđro (nhẹ hơn 0,07 lần), khí metan (nhẹ hơn 0,55 lần).

Giaibaitap.me


Page 16

Bài 1 trang 71 sgk hóa học 8

Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

a) CO và CO2;              b) Fe3O4 và Fe2O3;        

c) SO2 và SO3.

Bài giải:

a) Hợp chất CO: 

%C = \(\frac{M_{C}}{M_{CO}}\) . 100% = \(\frac{12}{28}\) . 100% = 42,8%

%O = \(\frac{M_{O}}{M_{CO}}\) . 100% = \(\frac{16}{28}\) . 100% = 57,2%

Hợp chất CO2 

%C = \(\frac{M_{C}}{M_{CO_{2}}}\) . 100% = \(\frac{12}{44}\) . 100% = 27,3 %

%O = 100% - 27,3% = 72,7%

b) Hợp chất Fe2O3

%Fe = \(\frac{2M_{Fe}}{M_{Fe_{2}O_{3}}}\) . 100% = \(\frac{2.56}{160}\) . 100% = 70%

%O = 100% - 70% = 30%

Hợp chất  Fe3O4 :

%Fe = \(\frac{3M_{Fe}}{M_{Fe_{3}O_{4}}}\) . 100% = \(\frac{3.56}{232}\) . 100% = 72,4%

%O = 100% - 72,4% = 27,6%

c) Hợp chất SO2

%S = \(\frac{M_{S}}{M_{SO_{2}}}\) . 100% = \(\frac{32}{64}\) . 100% = 50%

%O = 100% - 50% = 50%

Hợp chất  SO3

%S = \(\frac{M_{S}}{M_{SO_{3}}}\) . 100% = \(\frac{32}{80}\) . 100% = 40%

%O = 100% - 40% = 60%

Bài 2 trang 71 sgk hóa học 8

Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:

a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.

b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O

Bài giải:

a) Ta có:

MA = 58,5 g

%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%

=> MCl = \(\frac{58,5 . 60,68}{100}\) = 35,5 đvC  => nCl = 1 mol

=> MNa = \(\frac{58,5 . 39,32}{100}\) = 23 đvC  => nNa  = 1 mol

Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl

b) Ta có: 

MB =106 g 

MNa = \(\frac{106 . 43,4}{100}\) = 46 => nNa =  \(\frac{46}{23}\) = 2 mol

MC = \(\frac{106 . 11,3}{100}\) = 12  => nC = 1 mol

MO = \(\frac{106 . 45,3}{100}\)  = 48 => nO = \(\frac{48}{16}\) = 3 mol

Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O

Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3

Bài 3 trang 71 sgk hóa học 8

Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

a) Có bào nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

b) Tính khối lượng mol phân tử của đường

c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O ?

Bài giải:

a) Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

Trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O

b) Khối lượng mol đường: 

\(M_{C_{12}H_{22}O_{11}}\) = 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g

c) Trong đó: 

mC = 12 . 12 = 144 g; mH = 22 g; mO = 11 . 16 = 176 g

Bài 4 trang 71 sgk hóa học 8

Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.

Bài giải:

Ta có: Mhh = 80 g

MCu = \(\frac{80. 80}{100}\) = 64 g

MO = \(\frac{80. 20}{100}\) = 16 g

Đặt công thức hóa học của đồng oxit là CuxOy, ta có:

64 . x = 64 => x = 1

16 . y = 16 => y = 1

Vậy CTHH là CuO

Bài 5 trang 71 sgk hóa học 8

 Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng

- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần

- Thành phân theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S

Bài giải:

Ta có: \(d_{A/H_{2}}\) = 17 => MA = 17 . 2 = 34

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A

=> mH = \(\frac{34 . 5,88}{100}\) = 2 (g) => mS =  \(\frac{34 . 94,12}{100}\) = 32 (g)

hoặc mS = 34 - 2 = 32 (g)

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:

nH = \(\frac{2}{1}\) = 2 mol             nS = \(\frac{32}{32}\) = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S

Giaibaitap.me


Page 17

Bài 1 trang 75 sgk hóa học 8

 Sắt tác dụng với axit clohiđric:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.

Bài giải:

Số mol sắt tham gia phản ứng: 

nFe = 0,05 mol

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Theo phương trình hóa học, ta có: \(n_{H_{2}}\) = nFe = 0,05 mol

Thể tích khí thu được ở đktc là: \(V_{H_{2}}\) = 22,4 . n = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng

Theo phương trình hóa học, ta có: 

nHCl = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 mol

Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M . n = 0,1 . 36,5 = 3,65 g

Bài 2 trang 75 sgk hóa học 8

Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng lưu huỳnh cháy trong không khí.

b) Biết khối lượng lưu huỳnh đioxit tham gia phản ứng là 1,6 g. Hãy tìm:

- Thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc

- Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.

Bài giải:

a) Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:

S + O2 → SO2 

b. Số mol của S tham gia phản ứng:

    nS = \(\frac{16}{32}\) = 0,05 mol 

Theo phương trình hóa học, ta có: \(n_{SO_{2}}\) = nS = \(n_{O_{2}}\) = 0,05 mol

=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là:

\(V_{SO_{2}}\) = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:

\(V_{O_{2}}\) = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là: 

=> Vkk = 5\(V_{O_{2}}\) = 5 . 1,12 = 5,6 lít

Bài 3 trang 75 sgk hóa học 8

Có phương trình hóa học sau:

CaCO3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CaO + CO2

a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 g CaO ?

b) Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 ?

c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?

d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?

Bài giải:

Phương trình phản ứng hóa học: 

CaCO3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CaO + CO2

a) Số mol CaCO3 cần dùng là:

Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có:

\(n_{CaCO_{3} }\) =  nCaO = \(\frac{11,2}{56}\) = 0,2 mol

Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO

b) Khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 7g CaO là:

Số mol: \(n_{CaCO_{3} }\) = nCaO = \(\frac{7}{56}\) = 0,125 mol

Khối lượng CaCO3 cần thiết là:

\(m_{CaCO_{3}}\) = M . n = 100 . 0,125 = 12,5 gam

c) Thể tích CO2 sinh ra:

Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có:

\(n_{CaCO_{3} }\) =  nCaO = 3,5 mol

\(V_{CO_{2}}\) = 22,4 . n = 22,4 . 3,5 = 78,4 lít

d) Khối lượng CaCO3 tham gia và CaO tạo thành:

\(n_{CaCO_{3} }\) =  nCaO = \(n_{CO_{2}}\) = \(\frac{13,44}{22,4}\) = 0,6 mol

Vậy khối lượng các chất: \(m_{CaCO_{3}}\) = 0,6 . 100 = 60 gam

mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 gam

Bài 4 trang 75 sgk hóa học 8

a) Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học

b) Nếu muốn đốt cháy 20 ml CO thì phải dùng bao nhiêu mol CO2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất ?

c) Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học.

Giải bài tập hóa lớp 8 sgk

Trả lời:

a) Phương trình phản ứng: 

2CO + O2 → 2CO2

b) Lượng chất CO2 cần dùng: 

Theo phương trình phản ứng, để thu được một chất khí duy nhất là CO2 thì số mol các chất tham gia phản ứng phải theo đúng tỉ lệ của phương trình hóa học. Ta có:  

\({n_{{O_2}}} = {1 \over 2}{n_{C{O_2}}} = 1.{{20} \over 2} = 10mol\)

c) Bảng số mol các chất:

 

Giải bài tập hóa lớp 8 sgk

Bài 5 trang 76 sgk hóa học 8

Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A

Biết rằng:

- Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552

- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H

Các thể tích khí đo ở đktc

Bài giải:

Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là:

dA/kk = 0,552 => MA = 29 . 0,552 = 16 g

mC = \(\frac{16 . 75}{100}\) = 12; mH = \(\frac{16 . 25}{100}\) = 4

Đặt công thức hóa học của khí A là CxHy, ta có:

12 . x = 12 => x = 1

1 . y = 4 => y = 4

Công thức hóa học của khí A là CH4

Phương trình phản ứng

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

Theo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí CH4 nên thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A là:

 \(V_{O_{2}}\) = 2 . \(V_{CH_{4}}\) = 11,2 . 2 = 22,4 lít

Giaibaitap.me


Page 18

Bài 1 trang 79 sgk hóa học 8

 Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.

Bài giải:

Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là: nS = \(\frac{2}{32}\) (mol)

Số mol của nguyên tử oxi là: \(n_{O_{2}}\) = \(\frac{3}{16}\) mol

Ta có: \(\frac{n_{S}}{n_{O_{2}}}\) = \(\frac{2}{32}\) : \(\frac{3}{16}\) = \(\frac{1}{3}\)

Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3

Bài 2 trang 79 sgk hóa học 8

Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol

Bài giải:

Khối lượng mol của Fe là MFe = \(\frac{152. 36,8}{100}\) = 56 g

Khối lượng mol của S là: MS = \(\frac{152. 21}{100}\) = 32 g

Khối lượng mol của O là: MO = \(\frac{152. 42,2}{100}\) = 64 g

Gọi công thức hóa học của hợp chất là FeXSyOz, ta có:

56 . x = 56 => x = 1

32 . y = 32 => y = 1

16 . z = 64 => z = 4

Vậy hợp chât có công thức hóa học là FeSO4

Bài 3 trang 79 sgk hóa học 8

Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết;

a) Khối lượng mol của chất đã cho

b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.

Bài giải:

a) Khối lượng mol của chất đã cho: \(M_{K_{2}CO_{3}}\) = 39 . 2 + 16 . 3 = 138 g

b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất

%K = \(\frac{39,2.100}{138}\) = 56,5 %

%C = \(\frac{12.100}{138}\) = 8,7%

%O = \(\frac{16,3.100}{138}\) = 34,8%

Bài 4 trang 79 sgk hóa học 8

Có phương trình hóa học sau:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

a) Tính khối lượng canxi clorua thu được  khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư

b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.

 Bài giải:

a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng

\(n_{CaCO_{3}}\) = \(\frac{10}{100}\) = 0,1 mol

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Theo phương trình hóa học, ta có:

\(n_{CaCl_{2}}\) = \(n_{CaCO_{3}}\) = 0,1 mol

Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:

\(m_{CaCl_{2}}\) = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g

b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:

\(n_{CaCO_{3}}\) = \(\frac{5}{100}\) = 0,05 mol

Theo phương trình hóa học, ta có:

\(n_{CO_{2}}\) = \(n_{CaCO_{3}}\) = 0,05 mol

Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:

\(V_{CO_{2}}\) = 24 . 0,05 = 1,2 lít

Bài 5 trang 79 sgk hóa học 8

Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:

CH4 + 2O2 

Giải bài tập hóa lớp 8 sgk
CO2 + 2H2O

a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2lít khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện t0 và p

b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.

c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ?

Bài giải:

a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2 . Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:

Giải bài tập hóa lớp 8 sgk
 = 2 . 2 = 4 lít

b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:

Giải bài tập hóa lớp 8 sgk
 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít

c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:

Giải bài tập hóa lớp 8 sgk
 = 
Giải bài tập hóa lớp 8 sgk
 = 
Giải bài tập hóa lớp 8 sgk
  ≈ 0,55

Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55

Giaibaitap.me


Page 19

Bài 1 – Trang 84 – SGK Hóa Học 8

Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau :

kim loại ;

phi kim

rất hoạt động ;

phi kim rất

hoạt động ;

hợp chất.

 Oxi là một đơn chất………………….. Oxi có thể phản ứng với nhiều …………………….., ……………………….., …………………….

Hướng dẫn.

Oxi là một đơn chất phi kim rất họa động. Oxi có thể tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất.

Bài 2 – Trang 84 – SGK Hóa Học 8

 Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là đơn chất rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao).

Hướng dẫn.        

Ví dụ : Phản ứng với lưu huỳnh, cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt ; phản ứng với photpho hay sắt,…

Bài 3 – Trang 84 – SGK Hóa Học 8

 Butan có công thức C4H10 khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan.

Hướng dẫn.

Phương trình hóa học :

2C4H10  +  13O2  ->  8CO2  + 10H2O   +   Q (Q là nhiệt lượng).

Bài 4 – Trang 84 – SGK Hóa Học 8

Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).

a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và số mol chất còn thừa là bao nhiêu ?

b) Chất nào được tạo thành, khối lượng là bao nhiêu ?

Hướng dẫn.

a)

    Số mol photpho : \(n_{P}=\frac{12,4}{31}=\) 0,4 (mol).

    Số mol oxi : \(n_{O}=\frac{17}{32}=\) 0,53 (mol).

Phương trình phản ứng :

                    4P   +     5O2  ->      2P2O5

                   0,4           0,5             0,2 (mol)

Vậy số mol oxi còn thừa lại là :

                  0,53 – 0,5 = 0,03 (mol).

b) Chất được tạo thành là P2O5 . Theo phương trình phản ứng, ta có :

 \(n_{P_{2}O_{5}}=\frac{1}{2}n_{P}=\frac{1}{2}.0,4=\) 0,2 (mol).

Khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành là : m = 0,2.(31.2 + 16.5) = 28,4 gam.

Bài 5 – Trang 84 – SGK Hóa Học 8

 Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất của lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).

Hướng dẫn giải.

Phương trình phản ứng cháy của cacbon :

                C  +   O2  ->   CO2

                12g               22,4(lít)

Khối lượng tạp chất lưu huỳnh và tạp chất khác là :

               24. (0,5% + 1,5%) = 0,48kg = 480g.

Khối lượng cacbon nguyên chất là : 24 – 0,48 = 23,52 (kg) = 23520 (g).

Theo phương trình phản ứng, thể tích CO2 tạo thành là :

               \(V_{CO_{2}}= \frac{23520}{12}.22,4=\) 43904 (lít).

Phương trình phản ứng cháy của lưu huỳnh :

                S  +  O2  ->   SO2

Khối lượng tạp chất lưu huỳnh là : 24.0,5% = 0,12 kg = 120 (g)

Theo phương trình phản ứng, thể tích khí SO2 tạo thành là :

              \(V_{SO_{2}}= \frac{120}{32}.22,4=84\) (lít).

Bài 6 – Trang 84 – SGK Hóa Học 8

 Giải thích tại sao :a. Khi nhốt một con dế mèn (hoặc một con châu chấu) vào một cái lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn ?

b. Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc chậu bể cá sống ở các cửa hàng bán cá ?


Hướng dẫn.

a. Khi nhốt một con dế mèn (hoặc một con châu chấu) vào một cái lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn vì trong quá trình hô hấp của chúng cần oxi cho quá trình trao đổi chất (quá trình này góp phần vào sự sinh tồn của người và động vật), khi ta đậy nút kín tức có nghĩa là sau một thời gian trong lọ sẽ hết khí oxi để duy trì sự sống. Do đó con vật sẽ chết.

b. Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc chậu bể chứa cá sống ở các cửa hàng bán cá vì cá cũng như bao loài động vật khác cần oxi cho quá trình hô hấp, mà trong bể cá thường thiếu oxi. Do đó cần phải cung cấp thêm oxi cho cá bằng cách sục khí vào bể.

Giaibaitap.me


Page 20

Bài 1 – Trang 87 – SGK Hóa học 8

Dùng cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau :

một chất mới ;

sự oxi hóa ;

đốt nhiên liệu ;

sự hô hấp ;

chất ban đầu.

a) Sự tác dụng của oxi với một chất là …………………

b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có……………………..được tạo thành từ hai hay nhiều ………………

c) Khí oxi cần cho ………………… của người và động vật và cần để ………………….trong đời sống và sản xuất.

Hướng dẫn.

a) Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.

b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

c) Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật và cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.

Bài 2 – Trang 87 – SGK Hóa học 8

Lập phương trình phản ứng hóa học biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với các kim loại magie Mg, kẽm Zn, sắt Fe, nhôm Al, biết rằng công thức hóa học của các hợp chất được tạo thành là MgS, ZnS, FeS, Al2S3.

Hướng dẫn.

Phương trình hóa học :

S   +   Mg    ->      MgS

S   +  Zn     ->      ZnS

S   +  Fe      ->    FeS.

3S  +   2Al   ->    Al2S3.

Bài 3 – Trang 87 – SGK Hóa học 8

Tính thể tích oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH4 có trong 1m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc.

Hướng dẫn.

Phương trình phản ứng hóa học :

        CH4   +     2O2       ->     CO2       +    2H2O.

Lượng khí metan nguyên chất là :

1 m3 = 1000 dm3 = 1000 lít.

Thể tích khí CH4 là : V = 1000(100% - 2%) = 980 (lít).

Thể tích khí oxi cần dùng là :

        \(V_{O_{2}}=\frac{2.22,4.980}{22,4}\) = 1960 (lít).

Bài 4 – Trang 87 – SGK Hóa học 8

a) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng đó khi cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín.

    b) Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại ?

Hướng dẫn.

a) Khi cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh và đậy kín nút, ngọn lửa cây nến sẽ yếu dần đi rồi tắt. Nguyên nhân là vì khi nến cháy, lượng oxi trong bình giảm dần rồi hết, khi đó nến sẽ tắt đi.

b) Khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại là vì để không cung cấp tiếp khí oxi cho đèn. Khi oxi hết (giống như trường hợp trên), đèn sẽ tự tắt.

Bài 5 – Trang 87 – SGK Hóa học 8

Hãy giải thích vì sao :

a. Khi càng lên cao thì tỉ lệ lượng khí oxi càng giảm ?

b. Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí ?

c. Vì sao nhiều bệnh nhân bị khó thở và các thợ lặn làm việc lâu dưới nước... đều phải thở bằng khí oxi nén trong bình đặc biệt ?

Hướng dẫn.

a. Khi càng lên cao thì tỉ lệ lượng khí oxi càng giảm là do khí oxi nặng hơn không khí (nặng hơn rất nhiều lần các khí khác như nitơ, heli, hiđro,...). Do đó, càng lên cao, lượng khí oxi càng giảm.

b. Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí vì khi cháy trong oxi, bề mặt tiếp xúc của chất cháy với oxi lớn hơn nhiều lần so với không khí. Trong khi cháy trong không khí, thể tích oxi chỉ chiếm 1/5 lần, phần còn lại là hầu hết nitơ và các khí khác, bề mặt tiếp xúc của chất cháy sẽ nhỏ hơn và một phần nhiệt sẽ bị tiêu hao do đốt nóng khí nitơ trong không khí. Do đó, phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí.

c. Nhiều bệnh nhân bị khó thở và các thợ lặn làm việc lâu ở dưới nước,... đều phải thở bằng khí oxi nén trong bình đặc biệt là do sử dụng máy nén oxi để cung cấp oxi cho những người này được tốt hơn.

Giaibaitap.me


Page 21

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 151 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 149 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 145 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 142 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 138 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 132 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 130 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 125 Sách giáo...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 118, 119 Sách...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 117 Sách giáo khoa...


Page 22

Bài 1 – Trang 94 – SGK Hóa Học 8

Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm :

a) Fe3O4  ;     b) KClO3   ;   c) KMnO4   ;    d) CaCO3   ;    e) Không khí     ;   g) H2O.

Hướng dẫn.

Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm : b) KClO3  ;  c) KMnO4.

Bài 2 – Trang 94 – SGK Hóa Học 8

Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành ?

Hướng dẫn giải.

 

Phòng thí nghiệm

Công nghiệp

Nguyên liệu

KMnO4, KClO3

không khí, nước

Sản lượng

đủ để làm thí nghiệm

sản lượng lớn

Giá thành

cao

thấp

Bài 3 – Trang 94 – SGK Hóa Học 8

 Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp ? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa.

Hướng dẫn.

 

        Phản ứng hóa hợp

       Phản ứng phân hủy

          Chất tham gia

      Hai hay nhiều chất

               Một chất

          Chất tạo thành

             Một chất

         Hai hay nhiều chất.

Bài 4 – Trang 94 – SGK Hóa Học 8

Tính số gam Kali clorat cần thiết để điều chế được :

a) 48 g khí oxi ;

b) 44,8 lít khí oxi (đktc).

Hướng dẫn giải.

Phương trình phản ứng hóa học :

2KClO3  ->  2KCl  +  3O2

2mol                         3mol

a. Số mol oxi tạo thành : \(n_{O_{2}}=\frac{48}{32}=1,5\) (mol).

Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:

\(n_{KClO_{3}}=\frac{2}{3}n_{O_{2}}=\frac{2}{3}.1,5= 1\)  (mol).

Khối lượng kali clorat cần thiết là :

\(m_{KClO_{3}}=\) n.M = 1.(39 + 35,5 + 48) = 122,5 (g).

b) Số mol khí oxi tạo thành : \(n_{O_{2}}=\frac{44,8}{22,4}\) = 2(mol).

Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:

\(n_{KClO_{3}}=\frac{2}{3}n_{O_{2}}=\frac{2}{3}.2\)  ≈ 1,333 (mol).

Khối lượng kali clorat cần thiết là :

\(m_{KClO_{3}}=\) n.M = 1,333.(39 + 35,5 + 48) = 163,3 (g)

Bài 5 – Trang 94 – SGK Hóa Học 8

 Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào ? Vì sao ?

Hướng dẫn giải.

a) CaCO3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  CaO  +  CO2

b) Phản ứng nung vôi thuộc phản ứng phân hủy. Vì dưới tác động của nhiệt độ, từ một chất (đá vôi) bị phân hủy thành hai chất (vôi sống và khí cacbonic).

Bài 6 – Trang 94 – SGK Hóa Học 8

 Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.

a. Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ ?

b. Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.

Hướng dẫn giải.

a. Số mol oxit sắt từ : \(n_{Fe_{3}O_{4}}=\frac{2,32}{(56.3+16.4)}\) = 0,01 (mol).

Phương trình hóa học.

3Fe      +      2O2     ->       Fe3O4

 3mol        2mol                  1mol.

                                         0,01 mol.

Khối lượng sắt cần dùng là : m = \(56.\frac{3.0,01}{1}=1,68\) (g).

Khối lượng oxi cần dùng là : m = \(32.\frac{2.0,01}{1}=0,64\) (g).

b. Phương trình hóa học :

2KMnO4   ->   K2MnO4   +   O2

2mol                                 1mol

n = 0,04                            0,02

Số gam penmangarat cần dùng là : m= 0,04. (39 + 55 +64) = 6,32 g.

Giaibaitap.me


Page 23

Bài 1 – Trang 99 – SGK Hóa Học 8

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần của không khí ?

a. 21% nitơ, 78% oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm,…)

b. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi ;

c. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2,CO, khí hiếm,…)

d. 21% khí oxi, 78% các khí khác,  1% khí nitơ.

Trả lời.

Đáp án c.

Bài 2 – Trang 99 – SGK Hóa Học 8

Không khí bị ô nhiễm có thể gây ra tác hại gì ? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành ?

Hướng dẫn.

Không khí bị ô nhiễm tác động ảnh hưởng rất lớn đến đời sống thực vật và đặc biệt là con người. Nó phá hoại dần những công trình xây dựng như cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử,….

Chúng ta phải giảm khí thải trong đời sống hàng ngày (phương tiện giao thông) và trong công nghiệp (nhà máy, lò đốt,…) trồng nhiều cây xanh,…

Bài 3 – Trang 99 – SGK Hóa Học 8

Giải thích vì sao sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy trong oxi ?

Hướng dẫn.

Sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn sự cháy trong oxi bởi vì không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm 1/5 còn lại là nhiều chất khí khác ; do đó trong không khí khi cháy lượng oxi có thể cung cấp không đủ cho sự cháy hoặc cung cấp không liên tục. Mặt khác, nhiệt lượng cháy còn bị tiêu hao do làm nóng các khí khác ( như nitơ, cacbonic,…). Vì vậy nhiệt lượng tỏa ra cũng thấp hơn so với khi cháy trong oxi nguyên chất.

Bài 4 – Trang 99 – SGK Hóa Học 8

Điểm giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì ?

Hướng dẫn.

 

Sự cháy

Sự oxi hóa chậm

Giống nhau

Tỏa nhiệt

Tỏa nhiệt

Khác nhau

Phát sáng

Không phát sáng

Bài 5 – Trang 99 – SGK Hóa Học 8

Những điều  kiện cần thiết để cho một vật có thể cháy và tiếp tục cháy được là gì ?

Hướng dẫn.

- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.

- Phải đủ khí oxi cho sự cháy.

Bài 6 – Trang 99 – SGK Hóa Học 8

Muốn dập tắt ngọn lửa trên người hoặc ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao ?

Hướng dẫn.

Muốn dập tắt ngọn lửa trên người hoặc ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Nguyên nhân là vì xăng dầu nhẹ hơn nước, nên khi xăng dầu cháy nếu ta dập bằng nước thì nó sẽ lan tỏa nổi trên mặt nước khiến đám cháy còn lan rộng lớn và khó dập tắt hơn. Do đó khi ngọn lửa do xăng dầu cháy người ta hay thường dùng vải dày trùm  hoặc phủ cát lên ngọn lửa để cách li ngọn lửa với oxi.

Bài 7 – Trang 99 – SGK Hóa Học 8

Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình  0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình :

a) Một thể tích không khí là bao nhiêu ?

b) Một thể tích khí oxi là bao nhiêu ?

(Giả sử các thể tích khí được đo ở đktc).

a. Trong một ngày đêm người lớn tuổi cần một lượng không khí là :

                          0,5.24 = 12 (m3).

b. Do thể tích oxi chiếm 21% thể tích không khí và cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi nên trong một ngày đêm người lớn tuổi cần là :

                        \(12m^{3}.\frac{1}{3}.\frac{21}{100}\) =  0,84 m3 = 840 (lít).

Giaibaitap.me


Page 24

Bài tập 1 - Trang 100 - SGK Hóa học 8

Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các đơn chất trong oxi : cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm lần lượt là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học : CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tao thành.

Hướng dẫn.

C   +    O2   \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)    CO2

4P +  5O2   \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  2P2O5

2H2 + O2  \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)   2H2O

4Al  + 3O2  \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  2Al2O3

Gọi tên :

+ CO2 : khí cacbonic ;

+ P2O5 : đi photpho pentaoxit ;

+ H2O : nước ;

+ Al2O3 : nhôm oxit.  

Bài tập 2 - Trang 100 - SGK Hóa học 8

Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy là gì ? Tại sao nếu thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy ?

Hướng dẫn.

Biện pháp dập tắt sự cháy :

 + Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy ; 

 + Cách li chất cháy với oxi

Khi thực hiện được các biện pháp trên sẽ dập tắt được sự cháy vì khi đó điều kiện để sự cháy diễn ra đã không còn và dĩ nhiên sự cháy không thể tiếp tục được nữa.

Bài tập 3 - Trang 101 - SGK Hóa học 8

Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ ? Vì sao ?

                Na2O,  MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5

Gọi tên các oxit đó.

Hướng dẫn.

+ Oxit axit : CO2 (cacbon đioxit), SO2 (lưu huỳnh đioxit), P2O5 (điphotpho pentaoxit). Vì các oxit của phi kim và có những axit tương ứng.

+ Oxit bazơ : Na2O ( natri oxit),MgO(magie oxit), Fe2O3 (sắt III oxit). Vì các oxit là các oxit của kim loại và có những bazơ tương ứng.

Bài tập 4 - Trang 101 - SGK Hóa học 8

Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng :

Oxit là hợp chất của oxi với :

a. Một nguyên tố kim loại ;

b. Một nguyên tố phi kim khác ;

c. Các nguyên tố hóa học khác ;

d. Một nguyên tố hóa học khác ;

e. Các nguyên tố kim loại.

Hướng dẫn.

Câu d. đúng.

Bài tập 5 - Trang 101 - SGK Hóa học 8

Những phát biểu sau đây, phát biểu nào sai ?

a. Oxit được chia ra làm hai loại chính là : oxit axit và oxit bazơ.

b. Tất cả các oxit  đều  là oxit axit.

c. Tất cả các oxit  đều  là oxit bazơ.

d. Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

e. Oxit axit đều là oxit của phi kim.

f. Oxit bazơ là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ.

Hướng dẫn.

Những phát biểu sai là : b, c, e.

Bài tập 6 - Trang 101 - SGK Hóa học 8

Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy ? Tại sao ?

a) 2KMnO4   \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  K2MnO4   +  MnO2    +     O2

b) CaO    +    CO2   ->     CaCO3

c) 2HgO     ->     2Hg    +    O2

d) Cu(OH)2   \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)     CuO   +   H2O

Hướng dẫn.

a) Phản ứng phân hủy vì từ một chất KMnO4 phân hủy thành ba chất khác nhau.

b) Phản ứng  hóa hợp vì từ hai chất CaO và CO2 tạo thành sản phẩm duy nhất CaCO3.

c) Phản ứng phân hủy vì từ một chất đầu tiên HgO sinh ra hai chất sau phản ứng.

d) Phản ứng phân hủy vì từ Cu(OH)2 phân hủy thành hai chất CuO và nước.

Bài tập 7 - Trang 101 - SGK Hóa học 8

Chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây :

a. H2    +   O2    ->     2H2O

b. 2Cu   +   O2   ->    2CuO

c. H2O   +   CaO  ->  Ca(OH)2

d. 3H2O  +  P2O5  ->  2H2PO4

Hướng dẫn.

Các phản ứng oxi hóa là phản ứng a và b.

Bài tập 8 - Trang 101 - SGK Hóa học 8

 Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành cần 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.

a) Tính khối lượng kali pemangarat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.

b) Nếu dùng kali clorat có thêm lượng nhỏ MnO­2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao

nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.

Hướng dẫn.  

a) Thể tích oxi cần dùng là : \(V= \frac{0,1.20.100}{90}=2,22\) (lít).

Số mol khí oxi là : \(n=\frac{2,22}{22,4}\) = 0,099 (mol).

Phương trình phản ứng :

2KMnO4   \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)   K2MnO4    +    MnO2      +     O2

2mol                                                   1mol

n mol                                              0,099 mol

 => n = \(\frac{2.0,099}{1}\) = 0,198 (mol).

Khối lượng Kali pemagarat cần dùng là :

m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).

b) Phương trình hóa học.

  KClO3    \(\overset{MnO_{2}}{\rightarrow}\)     2KCl       +       3O2

2.122,5 gam                             3.22,4 lít

m gam                                       2,22 lít

Khối lượng kali clorat cần dùng là :

m = \(\frac{2.122,5.22,2}{3.22,4}=8,09\) (gam).

               Giaibaitap.me


Page 25

Bài 1 trang 109 SGK hóa học 8

Viết phương trình hóa học của các phản ứng hiđro khử các oxit sau:

a. Sắt (III) oxit                 b. Thủy ngân (II) oxit               c. Chì (II) oxit.

Hướng dẫn giải.

Phương trình phản ứng:

Fe3O4 + 4H2    →    4H2O + 3Fe

HgO + H2       →     H2O + Hg

PbO + H2        →     H2O + Pb

Bài 2 trang 109 SGK hóa học 8

Hãy kể những ứng dụng của hiđro mà em biết?

Hướng dẫn giải.

Do khí hiđro nhẹ nên được dùng để bơm kinh khí càu, dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi – hiđro, làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa. Dùng làm chất thử để điều chế một số kim loại và oxit của chúng.

Bài 3 trang 109 SGK hóa học 8

Chọn cụm từ cho thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Giải bài tập hóa lớp 8 sgk

- Trong các chất khí, hiđro là khí…Khí hiđro có…

- Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 là…vì…của chất khác; CuO là …vì …cho chất khác.

Hướng dẫn giải.

- Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.

- Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 là chất khử vì chiếm oxi của chất khác; CuO là oxi hóa vì nhường oxi cho chất khác.

Bài 4 trang 109 SGK hóa học 8

Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:

a. Tính số gam đồng kim loại thu được;

b. tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

Hướng dẫn giải.

a. Số mol đồng (II) oxit: n = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{48}{80}\) = 0,6 (mol)

Phương trình phản ứng:

 CuO + H2  \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  H2O + Cu

 1 mol           1 mol    1 mol

  0,6               0,6       0,6

Khối lượng đồng kim loại thu được: m = n.M = 0,6.64 = 38,4 (g)

b. Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:

V = 22,4.n = 22,4.0,6 = 13,44 (lít).

Bài 5 trang 109 SGK hóa học 8

Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:

a. Tính số gam thủy ngân thu được;

b. Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

Hướng dẫn giải.

a. Số mol thủy ngân (II) oxit là: n = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{21,7}{217}\) = 0,1 (mol)

phương trình phản ứng:

HgO  +  H2  →  H2O + Hg

1 mol  1 mol   1mol   1 mol

 0,1        0,1    0,1       0,1

Khối lượng thủy ngân thu được: m = 0,1.201 = 20,1 (g)

b. Số mol khí hi đro: n = 0,1 mol

Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:

V = 22,4.0,1 = 2,24 (lít)

Bài 6 trang 109 SGK hóa học 8

Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở đktc).

Hướng dẫn giải.

Số mol khí hiđro là: nH2 = \(\frac{8,4}{22,4}\) = 0,375 (mol)

Số mol khí oxi: nO2 = \(\frac{2,8}{22,4}\) = 0,125 (mol)

Phương trình phản ứng:

2H2      +     O2       →     2H2O

2 mol         1 mol         2,18 (g)

0,25 mol    0,125 mol     m (g)

Theo phương trình phản ứng, số mol khí hiđro gấp 2 lần số mol khí oxi. Nếu dùng 0,125 mol khí oxi thì số mol khí hi đro sẽ dùng là 2.0,125 = 0,25 (mol). Số mol khí hiđro đã dùng nhiều hơn gấp đôi số mol khí oxi. Như vậy, lượng khí oxi đã tham gia phản ứng hết và lượng khó hiđro còn dư.

Vậy số khối lượng nước thu được là: m = 0,125.2.18 = 4,5 (g).

Giaibaitap.me


Page 26

Bài 1 trang 113 SGK hóa học 8

Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây:

a. Chất khử là chất nhường oxi cho chất khác;

b. Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác;

c. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác;

d. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa;

e. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sụ oxi hóa và sự khử.

Hướng dẫn giải.

Các câu phát biểu đúng là b, c, e.

Bài 2 trang 113 SGK hóa học 8

Hãy cho biết trong những phản ứng hóa học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lợi ích và tác dụng của mỗi phản ứng?

a. Đốt than trong lò: C + O2 → CO2

b. Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim:

Fe2O3 + 3CO → Fe + 3CO2

c. Nung vôi: CaCO3 → CaO + CO2

d. Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O2  → 2Fe2O3

Hướng dẫn giải.

Phản ứng a, b và d là phần oxi hóa khử.

+ Câu a phản ứng đốt than trong lò tỏa nhiệt tạo ta nhiệt lượng cần thiết.

+  Câu b là phản ứng khử với oxit sắt, sau phản ứng ta thu được kim loại sắt trong công nghiệp luyện kim.

+ Câu c phản ứng nung đá vôi tạo ra vôi sống (CaO) đây là phản ứng phân hủy giúp ta có vôi sống để dùng trong công nghiệp hay xây dựng công trình dân dụng.

+ Câu d là phản ứng hóa hợp, sản phẩm tạo thành là sắt (III) oxit, đây là phản ứng có hại, làm gỉ sắt kim loại, các vật dụng khác.

Bài 3 trang 113 SGK hóa học 8

Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:

Fe2O3 + CO \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) CO2 + Fe

Fe3O4 + H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) H2O + Fe

CO2 + Mg \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) MgO + C

Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử, cho biết chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?

Hướng dẫn giải.

Fe2O3 + 3CO \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 3CO2 + 2Fe

F3O4 + 4H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 4H2O + 3Fe

CO2 + 2Mg \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 2MgO + C

Tất cả các phản ứng trên đều là các phản ứng oxi hóa khử. Vì ở đây xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

+ Chất oxi hóa: Fe2O3, Fe3O4, CO2. Vì những chất này nhường oxi cho những chất khác.

+ Chất khử: CO, H2, Mg. Vì những chất này chiếm oxi của chất khác.

Bài 4 trang 113 SGK hóa học 8

Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon đioxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra;

b. Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.

c. Tính số gam sắt thu được ơ mỗi phản ứng hóa học.

Hướng dẫn giải.

a. Phương trình phản ứng hóa hoạc:

Fe3O4 + 4CO \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 4CO2 + 3Fe   (1)

1mol      4mol              3mol

0,2          0,8                 0,6

Fe2O3 + 3H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  3H2O + 2Fe     (2)

1mol    3mol               2mol

0,2        0,6                  0,4

b. Thể tích khí CO: V = 0,8x22,4 = 17,92 (lít)

thể tích khí hiđro cần dùng: V = 0,6x22,4 = 13,44 (lít)

c. Khối lượng sắt ở phương trình (1): m = 0,4x56 = 33,6 (g)

Số gam sắt ở phương trình (2): m = 0,4x56 = 22,4 (g)

Bài 5 trang 113 SGK hóa học 8

Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxi và thu được 11,2 g sắt.

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra;

b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng;

c. Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc).

Hướng dẫn giải.

a. Phương trình phản ứng hóa học:

Fe2O3 + 3H2  \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  3H2O + 2Fe

1mol     3mol      3mol     2mol

0,1        0,3          0,3     0,2

Số mol sắt thu được:

n = \(\frac{11,2}{56}\) = 0,2 (mol)

b. Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng:

m = 0,1x(56.2+16.3) = 16 (g)

c. Thể tích khí hiđro đã tiêu thụ:

V = 22,4x0,3 = 6,72 (lít).

Giaibaitap.me