Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 trang 69

1. Viết vào ô trống (theo mẫu)

1. Viết vào ô trống (theo mẫu) :

Số lớn

Số bé

Số lớn gấp mấy lần số bé ?

Số bé bằng một phần mấy số lớn ?

6

2

3

\({1 \over 3}\) 

24

3

32

8

42

7

2. Lớp 3A có 35 học sinh, trong đó có 7 học sinh giỏi. Hỏi lớp 3A có số học sinh giỏi bằng một phần mấy số học sinh cả lớp?

3. Viết (theo mẫu) :

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 trang 69

Số hình vuông gấp 2 lần số hình tam giác

Số hình tam giác bằng \({1 \over 2}\) số hình vuông

 

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 trang 69

…………………………………………………

 …………………………………………………

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 trang 69

…………………………………………………

…………………………………………………

Bài giải

1.

Số lớn

Số bé

Số lớn gấp mấy lần số bé ?

Số bé bằng một phần mấy số lớn ?

6

2

3

\({1 \over 3}\) 

24

3

8

\({1 \over 8}\) 

32

8

4

\({1 \over 4}\) 

42

7

6

\({1 \over 6}\) 

 2.

Tóm tắt

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 trang 69

Bài giải

Số học sinh cả lớp gấp số học sinh giỏi số lần là :

35 : 7 = 5 (lần)

Số học sinh giỏi bằng \({1 \over 5}\) số học sinh cả lớp :

Đáp số :  \({1 \over 5}\)

3.

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 trang 69

Số hình vuông gấp 2 lần số hình tam giác

Số hình tam giác bằng \({1 \over 2}\) số hình vuông.

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 trang 69

Số hình vuông gấp 2 lần số hình tam giác

Số hình tam giác bằng \({1 \over 2}\) số hình vuông

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 trang 69
  

Số hình vuông gấp 3 lần số hình tam giác.

Số hình tam giác bằng \({1 \over 3}\) số hình vuông.

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 trang 69

Xem lời giải SGK - Toán 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 trang 69
Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 trang 69
Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 trang 69

Xem thêm tại đây: Bài 59. So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

Bài 1

1. Listen and repeat. 

(Nghe và lặp lại.)

bl       blind       Do you like blind man's bluff? (Bạn có thích trò bịt mắt bắt dê không?)

sk      skating    I like skating. (Tôi thích trượt ván.)

Bài 2

2. Listen and write. 

(Nghe và viết.)

1. blind man's bluff                

2. skating

Phương pháp giải:

Bài nghe:

1. I don't like chess. I like blind man's bluff.

(Tôi không thích cờ vua. Tôi thích bịt mắt bắt dê.)

2. They like skating.

(Họ thích trượt ván.)

Bài 3

3. Let’s chant. 

(Chúng ta cùng hát đồng dao.)

What do you do at break time?

(Bạn làm gì vào giờ ra chơi?)

Break time. Break time.

(Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.)

What do you do at break time?

(Bạn làm gì vào giờ ra chơi?)

I play chess. I play chess. 

(Mình chơi cờ. Mình chơi cờ.)

Break time. Break time.

(Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.)

What do you do at break time?

(Bạn làm gì vào giờ ra chơi?)

I play badminton. I play batminton.

(Mình chơi cầu lông. Mình chơi cầu lông.)

Break time. Break time.

(Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.)

What do you do at break time?

(Bạn làm gì vào giờ ra chơi?)

I play table tennis. I play table tennis.

(Mình chơi bóng bàn. Mình chơi bóng bàn.)

Break time. Break time.

(Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.)

What do you do at break time?

(Bạn làm gì vào giờ ra chơi?)

I play hide-and-seek. I play hide-and-seek.

(Mình chơi trốn tìm. Mình chơi trốn tìm.)

Bài 4

4. Read and match.

(Đọc và nối.)

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 trang 69

Lời giải chi tiết:

1  - b What do you do at break time? - I like badminton.

(Bạn làm gì vào giờ giải lao? - Tôi thích cầu lông.)

2  - c Do you like football? - Yes, I do.

(Bạn có thích bóng đá không? - Vâng tôi đồng ý.)

3  - a Let's play football. - OK. Let's play it.

(Hãy chơi bóng đá. - Vâng. Hãy chơi nó.)

4  - d What do Mai and Linda like? - They like chess.

(Mai và Linda thích gì? - Họ thích cờ vua.)

Bài 6

6. Project. 

(Đề án/Dự án.)

Trò chơi “Bingo”

Trong trò chơi này, trước tiên, giáo viên sẽ lấy một tờ giấy lớn có kẻ ô vuông. Các em hãy vẽ lại giống y như vậy vào tập vở của mình. Khi mọi việc đã sẵn sàng, cô giáo sẽ đọc to một từ vựng nào đó. Các em sẽ đánh chéo từ mà các em cho là đúng như đã nghe. Và cứ tiếp tục như thế cho tới khi có một vài học sinh có 3 từ vựng cùng hàng thì học sinh đó là người thắng trò chơi "Bingo". Học sinh sẽ đọc to từ mà mình đã đánh chéo và đặt câu với từng từ vựng đó.

Ví dụ: badminton -> I play badminton at break time. (Mình chơi cầu lông trong giờ giải lao.)

badminton (cầu lông), volleyball (bóng chuyền), chess (cờ), football (bóng đá), table tennis (bóng bàn), hide-and-seek (trốn tìm), skipping (nhảy dây), skating (trượt pa-tanh), blind man's bluff (bịt mắt bắt dê).

Loigiaihay.com