Mời các bạn tham khảo nội dung bài 2 hình thang chương 1 toán hình học lớp 8 tập 1. Bài học giúp các bạn nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang vuông, cùng với đó là cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Biết vẽ hình và gọi tên các yếu tố của hình thang, hình thang vuông. Show 1. Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
– Tính chất: Trong một hình thang hai góc kề một cạnh bên thì bù nhau. – Nhận xét: + Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. + Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. 2. Hình thang vuông Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai cạnh đáy. 3. Dấu hiệu nhân biết hình thang, hình thang vuông – Một tứ giác có hai cạnh song song là hình thang. – Hình thang có một góc vuông là hình thang vuông. Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 2 hình thang chương 1 toán hình học lớp 8 tập 1. Bài học giúp các bạn trả lời câu hỏi hai cạnh AB và CD của tứ giác ABCD trên hình 13 có gì đặc biệt? Dùng thước và êke, ta có thể kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau hay không (xem hình 19). Trên hình 20, có những tứ giác nào là hình thang, có những tứ giác nào không là hình thang. Bằng cách nêu trên, hãy kiểm tra xem trong các tứ giác ở hình 20, tứ giác nào là hình thang. Hình 19 Hình 20
Tìm x và y trên hình 21, biết rằng ABCD là hình thang có đáy là AB và CD. Hình 21
Hình thang ABCD (AB // CD) có \(\)\(\widehat{A} – \widehat{D} = 20^0, \widehat{B} = 2\widehat{C}\). Tính các góc của hình thang.
Tứ giác ABCD có AB = BC và tia phân giác của góc A. Chứng minh rằng ABCD là hình thang.
Đố hình 22 là hình vẽ một chiếc thang trên hình vẽ có bao nhiêu hình thang? Hình 22
Trên là lý thuyết bài 2 hình thang chương 1 toán hình học lớp 8 tập 1. Bài học giúp các bạn vận dụng vào giải một số bài toán thực tế. Có kỹ năng nhận dạng hình thang ở các dạng khác nhau. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học. Bạn thấy nội dung bài học này thế nào? Để lại ý kiến đóng góp ngay bên dưới nhé. Bài Tập Liên Quan:Giải bài tập SGK Toán 8 trang 70, 71 giúp các em học sinh lớp 8 tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết quan trọng, nhanh chóng trả lời câu hỏi trong nội dung bài học, cùng 5 bài tập của Bài 2: Hình thang - Chương I Hình học 8 tập 1. Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học sẽ giúp các em nhanh chóng giải toàn bộ bài tập của Bài 2 Hình học trong SGK Toán 8. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: Giải bài tập Toán Hình 8 tập 1 Bài 2 Chương I: Hình thangCho hình 15. a) Tìm các tứ giác là hình thang. b) Có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang? Gợi ý đáp án: a) Tứ giác ABCD là hình thang vì BC // AD (hai góc so le trong bằng nhau) Tứ giác EFGH là hình thang vì FG // EH (tổng hai góc trong cùng phía bằng 105o + 75o = 180o Tứ giác IMKN không phải là hình thang b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau Câu hỏi 2Hình thang ABCD có đáy AB, CD. a) Cho biết AD // BC (h.16). Chứng minh rằng AD = BC, AB = CD. b) Cho biết AB = CD (h.17). Chứng minh rằng AD // BC, AD = BC. Gợi ý đáp án: a) Hình thang ABCD có đáy AB, CD ⇒ AB // CD ⇒ ∠A2 = ∠C1 (hai góc so le trong) Lại có: AD // BC ⇒ ∠A1 = ∠C2 (hai góc so le trong) Xét ΔABC và ΔCDA có: ∠A2 = ∠C1 (cmt) AC chung ∠A1 = ∠C2 (cmt) ⇒ ΔABC = ΔCDA (g.c.g) ⇒ AD = BC, AB = CD (các cặp cạnh tương ứng) b) Xét ΔABC và ΔCDA có: AC chung ∠A2 = ∠C1 (cmt) AB = CD ⇒ ΔABC = ΔCDA (c.g.c) ⇒ AD = BC (hai cạnh tương ứng) ∠A1 = ∠C2 (hai góc tương ứng) ⇒ AD // BC (hai góc so le trong bằng nhau) Giải bài tập toán 8 trang 70, 71 tập 1Bài 6Dùng thước kẻ và êke, ta có thể kiểm tra hai đường thẳng có song song với nhau hay không (xem hình 19). Trên hình 20 có những tứ giác là hình thang, có những tứ giác không là hình thang. Bằng cách nêu trên, kiểm tra xem trong các tứ giác ở hình 20, tứ giác nào là hình thang. Gợi ý đáp án: * Cách kiểm tra:
* Kiểm tra tứ giác trên hình 20:
Bài 7Tìm x và y trên hình 21, biết rằng ABCD là hình thang có đáy là AB, CD. Gợi ý đáp án: a) Với hình 21a) ta có: b) Với hình 21b) ta dễ dàng nhận thấy: c) Với hình 21c) ta có: Suy ra: Bài 8Hình thang ABCD (AB // CD) có Gợi ý đáp án: Ta có: Suy ra Suy ra Bài 9Tứ giác ABCD có AB = BC và AC là phân giác của góc A. Chứng minh rằng ABCD là hình thang. Gợi ý đáp án: Ta có AB = BC nên tam giác ABC cân tại B Suy ra Mặt khác AC là phân giác của Từ (1) và (2) suy ra Do đó BC //AD Nên tứ giác ABCD là hình thang (đpcm) Bài 10Đố. Hình 22 là hình vẽ một chiếc thang. Trên hình vẽ có bao nhiêu hình thang. Gợi ý đáp án: Có tất cả 6 hình thang: ABCD, CDEF, EFGH, ABEF, CDGH, ABGH. Lý thuyết bài 2: Hình thang1. Định nghĩa Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. Các cạnh song song gọi là cạnh đáy. Tính chất: Trong một hình thang, hai góc kề một cạnh bên thì bù nhau. Chú ý: Để chứng minh một tứ giác là hình thang, ta chứng minh nó có 2 cạnh đối song song. 2. Hình thang vuông Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông. |