Bạn đang xem: Top 15+ Toán 8 Trang 43 Luyện Tập Thông tin và kiến thức về chủ đề toán 8 trang 43 luyện tập hay nhất do Truyền hình cáp sông thu chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.Giải bài tập trang 11, 12 SGK Toán 8 Tập 1 chuẩn nhất Giải bài tập trang 11, 12 SGK Toán 8 Tập 1 chuẩn nhất từ câu 16 đến câu 25 giúp các em học sinh có đáp án đúng để so sánh với kết quả bài làm của mình. Giải bài tập trang 11, 12 SGK Toán 8 Tập 1 nằm trong mục giải toán lớp 8 giúp các em học sinh dễ dàng tìm được bài giải cho bài tập về nhà. Giải bài tập trang 74, 75 SGK Toán 8 Tập 1 Bài học giải bài tập trang 74, 75 SGK Toán 8 Tập 1 - Hình thang cân với đầy đủ những kiến thức lý thuyết và hệ thống bài giải vô cùng thú vị. Các bạn học sinh có thể ôn luyện, củng cố kiến thức và thực hiện giải bài câu Giải bài tập trang 66, 67 SGK Toán 8 Tập 1 Bài hướng dẫn Giải bài tập trang 66, 67 SGK Toán 8 Tập 1 - Tứ giác là bài đầu tiên về phần hình học giúp cho các em học sinh lớp 8 cùng nhau tìm hiểu kiến thức về tứ giác và tiến hành giải toán lớp 8 dễ dàng và tiện lợi Hướng dẫn tạo tài khoản Roblox mới Bạn không thích sử dụng tài khoản Facebook đăng nhập ROBLOX, không muốn tiết lộ thông tin cá nhân ... vậy thì hãy thực hiện theo hướng dẫn bên dưới của Taimienphi để tạo tài khoản ROBLOX, vài thao tác đơn giản bạn đã có ngay một tài khoản ROBLOX. Sách giải toán 8 Luyện tập (trang 43-44) giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác: Bài 18 (trang 43 SGK Toán 8 Tập 1): Qui đồng mẫu thức của hai phân thức:Lời giải: a) + Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm mẫu thức chung 2x + 4 = 2.(x + 2) x2 – 4 = (x – 2)(x + 2) ⇒ MTC = 2.(x – 2)(x + 2) + Nhân tử phụ : 2.(x – 2)(x + 2) : 2(x + 2) = x – 2 2(x – 2)(x + 2) : (x – 2)(x + 2) = 2. + Quy đồng : b) + Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm MTC: x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2 3x + 6 = 3.(x + 2) ⇒ MTC = 3.(x + 2)2 + Nhân tử phụ : 3.(x + 2)2 : (x + 2)2 = 3 3(x + 2)2 : 3(x + 2) = x + 2 + Quy đồng : Các bài giải Toán 8 Bài 4 khác Bài 19 (trang 43 SGK Toán 8 Tập 1): Qui đồng mẫu thức các phân thức sau:Lời giải: a) + Phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm MTC 2x – x2 = x.(2 – x) ⇒ MTC = x.(x + 2)(2 – x) + Nhân tử phụ : x.(x + 2)(2 – x) : (x + 2) = x.(2 – x) x(x + 2)(2 – x) : x(2 – x) = x + 2 + Quy đồng: Mẫu thức chung = x2 – 1 Quy đồng mẫu thức: + Phân tích mẫu thức thành nhân tử: x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 = (x – y)3 xy – y2 = y.(x – y) ⇒ MTC = y.(x – y)3 + Nhân tử phụ : y(x – y)3 : (x – y)3 = y y(x – y)3 : y(x – y) = (x – y)2 + Quy đồng : Các bài giải Toán 8 Bài 4 khác Bài 20 (trang 44 SGK Toán 8 Tập 1): Cho hai phân thức:Để chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức: x3 + 5x2 – 4x – 20 có thể làm mẫu thức chung ta chỉ cần chứng tỏ rằng nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. + Nhân tử bằng số của mẫu thức chung là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã học. (Nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số của mẫu thức chung là BCNN của chúng) + Với mỗi cơ số của lũy thừa có mặt trong các mẫu thức ta chọn luỹ thừa với só mũ cao nhất 2. Quy đồng mẫu thức Muốn qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau: – Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung – Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức. – Nhân tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. Đáp án bài tập quy đồng mẫu thức nhiều phân thức – Toán 8 trang 43,44 SGK.Bài 14.Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: Đáp án và giải bài 14: a) MTC (mẫu thức chung) = 12x5y4 Nhân tử phụ: 12x5y4 : x5y3 = 12y 12 x5y4 : 12x3y4 = x2 Qui đồng: b) MTC = 12x4y5 Nhân tử phụ: 60x4y5 : 15x3y5 = 4x 60x4y5 : 12x4y2 = 5y3 Qui đồng: Bài 15. Quy đồng mẫu các phân thức sau: a) Tìm MTC: 2x + 6 = 2(x + 3) x2 – 9 = (x -3)(x + 3) MTC: 2(x – 3)(x + 3) = 2(x2 – 9) Qui đồng: b) Tìm MTC: x2 – 8x + 16 = (x – 4)2 3x2 – 12x = 3x(x – 4) MTC: 3x((x – 4)2 Advertisements (Quảng cáo) Qui đồng: Bài 16. Quy đồng mẫu thức các phân thức sau (có thể áp dụng quy tắc đổi dấu đối với một phân thức để tìm mẫu thức chung thuận tiện hơn): a) Tìm MTC: x3 – 1 = (x – 1)(x2 + x + 1) Nên MTC = (x – 1)(x2 + x + 1) Qui đồng: b) Tìm MTC: x+ 2 2x – 4 = 2(x – 2) 6 – 3x = 3(2 – x) = 3(x -2) MTC = 6(x – 2)(x + 2) Qui đồng: Bài 17. Đố. Cho hai phân thức: Khi quy đồng mẫu thức, bạn Tuấn đã chọn MTC = x2(x – 6)(x + 6), còn bạn Lan bảo rằng: “Quá đơn giản! MTC = x – 6”. Đố em biết bạn nào chọn đúng?
x3 – 6x2 = x2(x – 6) x2 – 36 = (x – 6)(x + 6) ⇒ MTC = x2(x – 6)(x + 6) Nên bạn Tuấn làm đúng.
⇒ MTC = x – 6, bạn Lan cũng chọn đúng. Bài luyện tập: bài 18,19,20 trang 43, 44 Toán 8 tập 1.Bài 18 trang 43. Quy đồng mẫu thức hai phân thức: Giải: a) Ta có: 2x + 4 = 2(x + 2) x2 – 4 = (x + 2)(x – 2) MTC : 2(x+2)(x-2) Nhân tử phụ của MT 2x + 4 là: x – 2 Nhân tử phụ của MT x2 – 4 là: 2 QĐ: b) Ta có: x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 3x + 6 = 3(x + 2) MTC : 3(x+2)2 Nhân tử phụ của MT x2 + 4x + 4 là: 3 Nhân tử phụ của MT 3x + 6 là: x + 2 QĐ: Bài 19 trang 43. Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: Đáp án: a) Ta có: x2 – 2x = x(x – 2) MTC: x(x + 2)(x – 2) Nhân tử phụ của MT x + 2 là: 2(x – 2) Nhân tử phụ của MT x2 – 2x là: x + 2 QĐ: b) Ta có: x2 + 1 có mẫu là 1 MTC: x2 – 1 Nhân tử phụ của MT 1 là: x2 – 1 Nhân tử phụ của MT x2 – 1 là: 1 QĐ: c) Ta có: x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 = (x – y)3 y2 – xy = y (y – x)= – y (x – y) MTC: y (x – y)3 Bài 20 Toán 8. Cho hai phân thức : Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là x3 + 5x2 – 4x – 20. |