Giải bài tập SGK Toán lớp 6 bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính Sách Chân trời sáng tạo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6. Hướng dẫn và lời giải chi tiết bài tập Toán 6 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo! Show
Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 5 Thứ tự thực hiện các phép tínhThực hành 1 (SGK trang 19): Tính: ... Xem chi tiết lời giải Thực hành 2 (SGK trang 19): Tìm số tự nhiên x thỏa mãn: ... Xem chi tiết lời giải Thực hành 3 (SGK trang 20): Sử dụng máy tính cầm tay, tính: ... Xem chi tiết lời giải Bài 1 (SGK trang 20): Tính: ... Xem chi tiết lời giải Bài 2 (SGK trang 21): Tìm số tự nhiên x, biết: ... Xem chi tiết lời giải Bài 3 (SGK trang 21): Sử dụng máy tính cầm tay, tính: ... Xem chi tiết lời giải Bài 4 (SGK trang 21): Bảng sau thể hiện số liệu thống kê danh mục mua văn phòng ... Xem chi tiết lời giải ---> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 6 Bài 6 Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng Bài liên quan: ------------------------------------------------ Trên đây là lời giải chi tiết cho các bài tập SGK Chân trời sáng tạo Bài 5 Thứ tự thực hiện các phép tính dành cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 1: Số tự nhiên các số tự nhiên. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc kiến thức cơ bản môn Toán 6 và hỗ trợ các em học sinh trong các kì thi trong năm học lớp 6. Toán lớp 6 bài 5 Phép nhân và phép chia số tự nhiên Kết nối tri thức trang 17, 18, 19 bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học Toán 6 sách mới, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. >> Bài trước: Toán lớp 6 bài 4 Phép cộng và phép trừ số tự nhiên Kết nối tri thức Toán lớp 6 Kết nối tri thức bài 5
I. Giải Toán 6 Kết nối tri thức Phép nhân số tự nhiênLuyện tập 1 Toán lớp 6 trang 17 tập 1Tính a) 834 . 57 b) 603 . 295 Đáp án: 834 . 57 = 47 538 603 . 295 = 177 885 Vận dụng 1 Toán lớp 6 trang 17 tập 1Giá tiền in một trang giấy khổ A4 là 350 đồng. Hỏi bác Thiệp phải trả bao nhiêu tiền nếu in một tài liệu khổ A4 dày 250 trang thì hết bao nhiêu tiền? Đáp án: Số tiền mà bác Thiệp phải trả khi in tập tài liệu đó là: 250 . 350 = 87 500 (đồng) Đáp số: 87 500 đồng Hoạt động 1 Toán lớp 6 trang 18 tập 1Cho a = 12 và b = 5. Tính a . b và b . a và so sánh kết quả Đáp án: a . b = 12 . 5 = 60 b . a = 5 . 12 = 60 Vậy a . b = b . a Hoạt động 2 Toán lớp 6 trang 18 tập 1Tìm số tự nhiên c sao cho (3 . 2) . 5 = 3 . (2 . c) Đáp án: Số tự nhiên c phải tìm là 5 Hoạt động 3 Toán lớp 6 trang 18 tập 1Tính và so sánh 3. (2 + 5) và 3 . 2 + 3 . 5 Đáp án: 3 . (2 + 5) = 3 . 7 = 21 3 .2 + 3 . 5 = 6 + 15 = 21 Vậy 3 . (2 + 5) = 3 .2 + 3 . 5 Luyện tập 2 Toán lớp 6 trang 18 tập 1Tính nhẩm 125 . 8001 . 8 Đáp án: 125 . 8001 . 8 = (125 . 8) . 8 001 = 1000 . 8 001 = 8 001 000 Vận dụng 2 Toán lớp 6 trang 18 tập 1Một trường Tiểu học lên kế hoạch thay tất cả các bóng đèn sợi đốt bình thường bằng bóng đèn LED cho 32 phòng học, mỗi phòng 8 bóng. Nếu mỗi bóng đèn có giá 96 000 đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền mua bóng đèn LED để thay đủ cho các phòng học. Đáp án: Số bóng đèn cần phải thay tất cả là: 32 . 8 = 256 (bóng đèn) Tổng số tiền nhà trường phải trả là: 96 000 . 256 = 24 576 000 (đồng) Đáp số: 24 576 000 đồng II. Giải Toán 6 Kết nối tri thức Phép chia hết và phép chia có dưHoạt động 4 Toán lớp 6 trang 18 tập 1Thực hiện các phép chia 196 : 7; 215 : 18 Đáp án: 196 : 7 = 28 215 : 18 = 18 . 11 + 17 Hoạt động 5 Toán lớp 6 trang 18 tập 1Trong hai phép chia trên, hãy chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết số bị chia, số chia, thương, số dư (nếu có). Đáp án: Phép chia hết là: 196 : 7 = 28 Số bị chia là 196, số chia là 7, thương là 28 Phép chia có dư là 215 : 18 = 18 . 11 + 17 Số bị chia là 215, số chia là 18, thương là 11 và số dư là 17 Luyện tập 3 Toán lớp 6 trang 19 tập 1Thực hiện các phép chia sau: a) 945 : 45 b) 3 121 : 51 Đáp án: a) 945 : 45 = 21 b) 3 121 : 51 = 61 (dư 10) Vận dụng 3 Toán lớp 6 trang 19 tập 1Giải bài toán mở đầu Đáp án: Số tiền mà mẹ phải trả là: 10 . 20 000 = 200 000 (đồng) Số tờ 50 nghìn đồng mà mẹ phải đưa là: 200 000 : 50 000 = 4 (tờ) Đáp số: 4 tờ III. Giải Toán 6 Kết nối tri thức phần Bài tậpToán lớp 6 tập 1 trang 19 Câu 1.23Thực hiện các phép nhân sau: a) 951 . 23 b) 47 . 273 c) 845 . 253 d) 1 356 . 125 Đáp án a) 951 . 23 = 21 873 b) 47 . 273 = 12 831 c) 845 . 253 = 213 785 d) 1 356 . 125 = 169 500 Toán lớp 6 tập 1 trang 19 Câu 1.24Tính nhẩm: a) 125 . 10 b) 2 021 . 100 c) 1 991 . 25 . 4 d) 3 025 . 125 . 8 Đáp án a) 125 . 10 = 1 250 b) 2 021 . 100 = 201 100 c) 1 991 . 25 . 4 = 1 991 . (25 . 4) = 1 991 . 100 = 199 100 d) 3 025 . 125 . 8 = 3 025 . (125 . 8) = 3 025 . 1000 = 3 025 000 Toán lớp 6 tập 1 trang 19 Câu 1.25Tính nhẩm: a) 125 . 101 (Hướng dẫn viết 101 = 100 + 1) b) 21 . 49 (Hướng dẫn viết 49 = 50 - 1) Đáp án a) 125 . 101 = 125 . (100 + 1) = 125 . 100 + 125 . 1 = 12 500 + 125 = 12 625 b) 21 . 49 = 21 . (50 - 1) = 21 . 50 - 21 . 1 = 1 050 - 21 = 1 029 Toán lớp 6 tập 1 trang 19 Câu 1.26Một trường Trung học cơ sở có 50 phòng học, mỗi phòng có 11 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có thể xếp cho 4 học sinh ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh. Đáp án 11 bộ bàn ghế có thế xếp cho số học sinh là: 11 . 4 = 44 (học sinh) 50 phòng học có thể chứa được số học sinh là: 50 . 44 = 2 200 (học sinh) Vậy trường có thể nhận nhiều nhất 2 200 học sinh. Toán lớp 6 tập 1 trang 19 Câu 1.27Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau: a) 1 092 : 91 b) 2 059 : 17 Đáp án a) 1 092 : 91 = 12 b) 2 059 : 17 = 121 (dư 2) Toán lớp 6 tập 1 trang 19 Câu 1.28Tổng điều tra dân số ngày 1 - 4 - 2019, tỉnh Bắc Giang có 1 803 950 người (theo Tổng cục Thống kê). Biết rằng hai lần số dân tỉnh Bắc Giang kém dân số Thanh Hóa 32 228 người. Tính số dân tỉnh Thanh Hóa. Đáp án Số dân tỉnh Thanh Hóa là: 1 803 950 . 2 + 32 228 = 3 640 128 (người) Đáp số: 3 640 128 người Toán lớp 6 tập 1 trang 19 Câu 1.29Một Trường trung học cơ sở có 997 học sinh tham sự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghế băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao nhiêu ghế băng như vậy để tất cả học sinh đều có chỗ ngồi? Đáp án Vì 997 : 5 = 199 (dư 2) nên xếp đủ 199 chiếc ghế và còn thừa 2 học sinh và phải dùng thêm 1 chiếc ghế để có chỗ cho 2 học sinh. Vậy, cần dùng ít nhất: 199 + 1 = 200 (ghế băng) Toán lớp 6 tập 1 trang 19 Câu 1.30Một nhà máy dùng ô tô chuyển 1 290 kiện hàng tới một cửa hàng. Nếu mỗi chuyến xe chở được 45 kiện thì phải cần ít nhất bao nhiêu chuyến xe để chuyển hết số kiện hàng trên? Đáp án Vì 1 290 : 45 = 28 (dư 30) nên xếp đủ 28 chuyến xe thì còn dư 30 kiện hàng, và phải dùng thêm 1 chuyến xe nữa để chở hết 30 kiện hàng đó. Vậy, cần ít nhất là: 28 + 1 = 29 (chuyến) Tham khảo Lời giải 2 Bộ sách Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và Toán lớp 6 Cánh Diều chi tiết. Trên đây là toàn bộ nội dung học và lời giải các phần môn Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống bài 5 cho các bạn học sinh tham khảo các phần hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập tự luyện cho các bạn học sinh tham khảo luyện giải Toán tại nhà. Ngoài ra, các em học sinh tham khảo Chuyên đề Toán 6 hay các dạng bài tập cuối tuần Toán 6 cùng với các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình mới cho các bạn cùng tham khảo. Trong chương trình sách mới lớp 6, với mục đích chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học của sách Kết nối tri thức với cuộc sống lớp 6. VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.
Tại đây đều là các tài liệu liệu được tải miễn phí về sử dụng. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. |