Giải bài tập toán lớp 3 bài 81

Tính giá trị của biểu thức:

  1. 655 - 30 + 25 = 625 + 25 = 650 112 X 4 : 2 = 448 : 2 = 224 Tính giá trị của biểu thức: a) 25 + 5 X 5 = 25 + 25 = 50
  2. 732 + 46 : 2 = 732 + 23 = 755
  3. 876 + 23 - 300 = 899 - 300 = 599 884 : 2 : 2 = 442 : 2 = 221
  4. 160 - 48 : 4 = 160 - 12 = 148
  5. 974 - 52 X 3 = 974 - 156 = 818 (Giải bằng hai cách). Cách 1: Số hộp cam là: 48 : 4 = 12 (hộp) Số thùng cam là: 12 : 2 = 6 (thùng) Đáp số: 6 thùng Cách 2: Số quả mỗi thùng có là: 4x2=8 (quả) Số thùng cam có là : 48 : 8 = 6 (thùng) Đáp số: 6 thùng Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 124, 125, 126, 127 Bài 81: Ôn tập chung sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức trang 124, 125, 126, 127 Bài 81: Ôn tập chung

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 81 Tiết 1 trang 124, 125

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 124 Bài 1: Viết số và cách đọc số đó (theo mẫu).

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 124 Bài 2:

  1. Khoanh màu đỏ vào số lớn nhất, màu xanh vào số bé nhất trong các số sau:

32 541 23 514 32 415 25 143

  1. Viết các số ở câu a theo thứ tự:

– Từ bé đến lớn: …………………..…………………..…………………..

– Từ lớn đến bé: …………………..…………………..…………………..

Lời giải:

  1. Ta khoanh màu đỏ vào số 32 541 và khoanh màu xanh vào số 23 514.

  1. Các số ở câu a theo thứ tự:

– Từ bé đến lớn: 23 514; 25 143; 32 415; 32 541.

– Từ lớn đến bé: 32 541; 32 415; 25 143; 23 514.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 125 Bài 3:

  1. Đặt tính rồi tính.

28 094 + 57 285

57 285 − 28 094

  1. Tính.

Lời giải

Lời giải:

Trong buổi đó, cửa hàng đã bán được số lít nước mắm là:

5 × 8 + 10 = 50 (l)

Đáp số: 50 l

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 125 Bài 4: Một cửa hàng trong một buổi đã bán được 8 can nước mắm, mỗi can 5 l và một can 10 l. Hỏi trong buổi đó, cửa hàng đã bán được bao nhiêu lít nước mắm?

  1. 4 675 + 3 518 − 5 946 =
  1. (274 + 518) : 4 =

Lời giải:

  1. 4 675 + 3 518 − 5 946 = 8 193 − 5 946

\= 2 247

  1. (274 + 518) : 4 = 792 : 4

\= 198

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 81 Tiết 2 trang 126

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

  1. Túi đường cân nặng ..... gam.
  1. Túi muối cân nặng ..... gam.
  1. Túi đường và túi muối cân nặng tất cả ....... gam.
  1. Túi đường nặng hơn túi muối ........ gam.

Lời giải:

  1. Túi đường cân nặng 1 000 gam.
  1. Túi muối cân nặng 800 gam.
  1. Túi đường và túi muối cân nặng tất cả 1800 gam.
  1. Túi đường nặng hơn túi muối 200 gam.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Nam đi học từ nhà lúc 7 giờ 5 phút và 25 phút sau thì đến trường.

Vậy Nam đến trường lúc ...... giờ ..... phút.

Lời giải:

Nam đến trường lúc là:

7 giờ 5 phút + 25 phút = 7 giờ 30 phút

Em điền:

Vậy Nam đến trường lúc 7 giờ 30 phút.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.

  1. 24 728 : 4 × 3 =
  1. 305 × (812 − 802) =

Lời giải:

  1. 24 728 : 4 × 3 = 6 182 × 3

\= 18 546

  1. 305 × (812 − 802) = 305 × 10

\= 3 050

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 4:

  1. Tính diện tích hình vuông có chu vi 36cm.

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Một cửa hàng văn phòng phẩm, thứ Bảy đã bán 12 hộp bút chì màu, Chủ nhật bán được số hộp bút chì màu gấp 3 lần thứ Bảy. Hỏi sau hai ngày bán, cửa hàng đó bán được bao nhiêu hộp bút chì màu?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính số hộp bút chì màu bán được ngày Chủ nhật.

Bước 2: Tính số hộp màu bán được của ngày thứ Bảy và Chủ nhật.

Lời giải chi tiết:

Chủ nhật cửa hàng bán được số hộp bút chì màu là:

12 x 3 = 36 (hộp)

Sau hai ngày bán, cửa hàng bán được số hộp bút chì màu là:

12 + 36 = 48 (hộp)

Đáp số: 48 hộp bút chì màu

5. Giải Luyện tập bài 1 trang 126 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Quan sát hình rồi trả lời câu hỏi.

.png)

  1. Túi đường cân nặng bao nhiêu gam?
  1. Túi muối cân nặng bao nhiêu gam?
  1. Túi đường và túi muối cân nặng tất cả bao nhiêu gam?
  1. Túi đường nặng hơn túi muối bao nhiêu gam?

Phương pháp giải:

a, b Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu đề bài.

  1. Tính tổng cân nặng của túi đường và túi muối
  1. Lấy cân nặng của túi đường trừ đi cân nặng của số muối ta tìm được túi đường nặng hơn túi muối bao nhiêu gam.

Lời giải chi tiết:

  1. Cân nặng của túi đường là 100 + 500 + 200 = 800 (g)
  1. Cân nặng của túi muối là 200 + 200 = 400 (g)
  1. Túi đường và túi muối cân nặng tất cả số gam là 800 + 400 = 1 200 (g)
  1. Túi đường nặng hơn túi muối số gam là 800 – 400 = 400 (g)

6. Giải Luyện tập bài 2 trang 126 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Bạn Núi đi học từ nhà lúc 6 giờ 5 phút và đến trường lúc 6 giờ 55 phút. Hỏi bạn Núi đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

Giải bài tập toán lớp 3 bài 81

Giải bài tập toán lớp 3 bài 81

Phương pháp giải:

Dựa vào thời gian bắt đầu đi và thời gian đến trường để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Bạn Núi đi học từ nhà lúc 6 giờ 5 phút và đến trường lúc 6 giờ 55 phút.

Vậy bạn Núi đi từ nhà đến trường hết 50 phút.

7. Giải Luyện tập bài 3 trang 126 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

Tính giá trị của biểu thức.

  1. 3 656 + 1 407 – 2 538
  1. 1 306 x 6 : 2
  1. 452 x (766 – 762)
  1. (543 + 219) : 3

Phương pháp giải:

- Biểu thức có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết:

  1. 3 656 + 1 407 – 2 538 = 5 063 – 2 538

\= 2 525

  1. 1 306 x 6 : 2 = 7 836 : 2

\= 3 918

  1. 452 x (766 – 762) = 452 x 4

\= 1 808

  1. (543 + 219) : 3 = 762 : 3

\= 254

8. Giải Luyện tập bài 4 trang 126 SGK Toán 3 tập 2 KNTT

  1. Tính diện tích hình vuông có chu vi 32 cm.
  1. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.

Phương pháp giải:

  1. Tìm cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4.

Tính diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

  1. Tìm chiều dài hình chữ nhật bằng cách lấy chiều rộng nhân với 3.

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Lời giải chi tiết:

  1. Cạnh của hình vuông là:

32 : 4 = 8 (cm)

Diện tích hình vuông là:

8 x 8 = 64 (cm2)

  1. Hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a, vậy chiều rộng hình chữ nhật có độ dài là 8 cm.