Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học. Hướng dẫn giảiLấy ở mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử cho vào các ống nghiệm. Đánh số thứ tự các ống nghiệm. Cho dung dịch NaOH vào từng ống nghiệm chứa các muối trên.
CuSO4 + 2NaOH ⟶ Cu(OH)2↓ + Na2SO4
AgNO3 + NaOH ⟶ AgOH↓ + NaNO3 2AgOH ⟶ Ag2O + H2O.
Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:
Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học. Hướng dẫn giải
Mg(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Mg(OH)2↓ CuCl2 + 2NaOH → NaCl + Cu(OH)2↓
CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu(NO3)2 Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (o) nếu không. Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3 Pb(NO3)2 BaCl2 Viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x). Hướng dẫn giảiNa2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3 Pb(NO3)2 x x x o BaCl2 x o x o Phương trình hóa học của các phản ứng: Pb(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + PbCO3↓ Pb(NO3)2 + 2KCl → 2KNO3 + PbCl2↓ Pb(NO3)2 + Na2SO4 → 2NaNO3 + PbSO4↓ BaCl2 + NaCO3 → 2NaCl + BaCO3↓ BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4↓ Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
Giải thích cho sự lựa chọn và viết phương trình hóa học nếu có. Hướng dẫn giảiĐáp án C Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Giải thích: Vì Fe mạnh hơn Cu nên phản ứng xảy ra. Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 , đinh sắt bị hòa tan , kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng (nồng độ CuSO4 giảm dần) nên màu xanh của dung dịch ban đầu bị nhạt dần. Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3.
Hướng dẫn giảiTa có: nCaCl2 = 2,22/111 = 0,02 mol ; nAgNO3 = 1,7/170 = 0,01 mol PTHH CaCl2 (dd) + 2AgNO3 → 2AgCl (r) + Ca(NO3)2 (dd) (1) Tỉ lệ : 1 2 2 1 Ban đầu 0,02 0,01
\=> nAgCl = 0,01 mol => mAgCl=0,01. 143,5 = 1,435 gam
|