Giải Toán lớp 6 trang 12, 13 tập 1 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi Hoạt động, Luyện tập vận dụng và 8 bài tập trong SGK bài 2 Tập hợp các số tự nhiên. Show
Toán 6 Cánh diều tập 1 trang 12, 13 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 6. Giải Toán lớp 6 trang 12, 13 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn. Giải Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiênI. Giải Toán lớp 6 Bài 2 phần Hoạt độngHoạt động 1
Gợi ý đáp án
Hoạt động 2Cho các số 966; 953
Gợi ý đáp án a) SốChữ số hàng trămChữ số hàng chụcChữ số hàng đơn vị966966953953
Hoạt động 3Quan sát đồng hồ ở hình sau:
Gợi ý đáp án
Hoạt động 4So sánh
Trả lời
II. Giải Luyện tập vận dụng Toán 6 Bài 2Luyện tập 1Phát biểu nào sau đây là đúng?
Trả lời Phát biểu đúng là:
Luyện tập 2Đọc các số sau: 71 219 367; 1 153 692 305 Trả lời Bảy mươi mốt triệu hai trăm mười chín nghìn ba trăm sáu mươi bảy; Một tỉ một trăm năm mươi ba triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn ba trăm linh năm Luyện tập 3Viết số sau: Ba tỉ hai trăm năm mươi chín triệu sáu trăm ba mươi ba nghìn hai trăm mười bảy. Trả lời Viết số: 3 259 633 217 Luyện tập 4Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu ở Ví dụ 3: a b 0; a 0 c; a 001 a ≠ 0 Trả lời ab0 = a x 100 + b x 10 a 0 c = a x 100 + c a 001 = a x 1000 + 1 Luyện tập 5
XVI; XVIII; XXII; XXVI; XXVIII
Trả lời
XVI: mười sáu; XVIII: Mười tám; XXII: hai mươi hai; XXVI: hai mươi sáu; XXVIII: hai mươi tám
12: XII; 15: XV; 24: XXIV; 25: XX; 29: XXIX Luyện tập 6So sánh:
Trả lời
Vậy 35 216 098 > 8 935 789
III. Giải Toán lớp 6 tập 1 trang 12, 13Câu 1Xác định số tự nhiên ở ? biết a, b, c là các chữ số a ≠0 TổngSố2 000 000 + 500 000 + 60 000 + 500 + 902 560 5909 000 000 000 + 50 000 000 + 8 000 000 + 500 000 + 400?a x 100 + b x 10 + 6?a x 100 + 50 + c? Gợi ý đáp án: Biểu diễn số tự nhiên có a ≠0. Ta có Từ đó ta có bảng số liệu sau: Câu 2Đọc và viết:
Gợi ý đáp án:
Câu 3Đọc số liệu về các đại lượng trong bảng dưới đây: Đại dươngDiện tích (km 2)Độ sâu trung bình (m)Ấn Đô Dương76 200 0003 897Bắc Băng Dương14 800 0001 205Đại Tây Dương91 600 0003 926Thái Bình Dương178 700 0004 028 (Nguồn: Hoàng Ngọc Cảnh (CB), Địa lí Tự nhiên đại cương 2, NXB Đại học Sư phạm, 2011) Gợi ý đáp án: Đại dươngDiện tích (km 2)Độ sâu trung bình (m)Ấn Độ Dươngbảy mươi sáu triệu hai trăm nghìn ki-lô-mét vuôngba nghìn tám trăm chín mươi bảy métBắc Băng Dươngmười bốn triệu tám trăm nghìn ki-lô-mét vuôngmột nghìn hai trăm linh năm métĐại Tây Dươngchín mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ki-lô-mét vuôngba nghìn chín trăm hai mươi sáu métThái Bình Dươngmột trăm bảy mươi tám triệu bảy trăm nghìn ki-lô-mét vuôngbốn nghìn không trăm hai mươi tám mét Câu 4
Gợi ý đáp án:
Câu 5
Gợi ý đáp án:
9 909 820 < 12 058 967 < 12 059 305 < 12 059 369;
50 413 000 > 50 412 999 > 39 502 413 > 39 502 403 Câu 6Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
Gợi ý đáp án:
Ta có: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Ta có: B = {35; 36; 37; 38; 39}
Ta có: C = {217; 218; 219} Câu 7Gợi ý đáp án: Để so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng (tính từ trái qua phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số tự nhiên chứa chữ số đó lớn hơn.
Vậy số thích hợp để điền vào * là 7 Phép toán hoàn thành: 3 369 < 3 379 < 3 389
Vậy số thích hợp để điền vào * là 3 Phép toán hoàn thành: 2020 < 2030 < 2040 Câu 8Cô Ngọc cần mua một chiếc phích nước. Giá chiếc phích nước mà cô Ngọc định mua ở năm của hàng như sau: Cửa hàngBình MinhHùng PhátHải ÂuHoa SenHồng NhậtGiá (đồng) 105 000107 000110 000120 000115 000 Cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng nào thì có giá rẻ nhất? Gợi ý đáp án: Do 105 000, 107 000, 110 000, 120 000, 115 000 có cùng số chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là 05 < 07 < 10 < 15 < 20 Suy ra: 105 000 < 107 000 < 110 000 < 115 000 < 120 000 Hay cửa hàng Bình Minh có giá phích thấp nhất Vậy cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng Bình Minh. IV. Lý thuyết Tập hợp các số tự nhiên
Ta viết a ≤ b để chỉ a < b hoặc a = b; viết b ≥ a để chỉ b > a hoặc b = a. Trong hai điểm trên tia số như hình vẽ trên, điểm bên trái biểu diễn số nhỏ hơn.
|