Dựa vào bảng số liệu so sánh sản lượng lương thực và dân số năm 2000 đến năm 2002 cho thấy

Câu 366706: Dựa vào bảng số liệu:


TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (%)


Dựa vào bảng số liệu so sánh sản lượng lương thực và dân số năm 2000 đến năm 2002 cho thấy


Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng. Nhận xét? 

Giải bài tập Địa 9 Bài 22: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người giúp các em học sinh lớp 9 biết cách vẽ, phân tích biểu đồ về dân số. Đồng thời biết cách giải nhanh được các bài tập Địa lí 9 trang 80.

Soạn Địa lí 9 Bài 22 giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức bài học hơn, tự tin giơ tay phát biểu xây dựng bài. Điều này vừa giúp các em hiểu bài hơn vừa tạo ra thiện cảm trong mắt của các thầy cô. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Địa lí 9 bài 22, mời các bạn tham khảo và tải tại đây.

Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người

Dựa vào bảng 22.1 (trang 80 SGK 9), vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng.

TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Năm1995199820002002
Dân số100103,5105,6108,2
Sản lượng lương thực100117,7128,6131,1
Bình quân lương thực theo đầu người.100113.8121,8121,2

Hướng dẫn giải 

Cách vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng:

- Trục tung thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người (Đơn vị: %).

- Trục hoành thể hiện năm (1995, 1998, 2000 và 2002) => Khoảng cách năm không đều.

- Dựa vào bảng số liệu 22.1, lần lượt thể hiện các đường biểu diễn về dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người.

- Ghi chú số liệu lên biểu đồ.

- Viết chú giải và tên biểu đồ.

Gợi ý đáp án

Vẽ biểu đồ:

Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng

Dựa vào bảng số liệu so sánh sản lượng lương thực và dân số năm 2000 đến năm 2002 cho thấy

- Nhận xét:

  • Dân số tăng chậm từ 1995 – 2002 (tăng 8,2%)
  • Từ năm 1995 đến 2002, sản lượng lương thực tăng nhanh (tăng 31,1%)
  • Từ năm 1995 – 2002 bình quân lương thực theo đầu người tăng cao (21,2%).

Câu 2

Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, hãy cho biết:

a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng

b) Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng

c) Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng.

Gợi ý đáp án

a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng

* Thuận lợi:

- Đất phù sa màu mỡ, diện tích rộng lớn, thuận lợi cho việc sản xuất lương thực với quy mô lớn.

- Điều kiện khí hậu và nguồn nước thuận lợi cho việc phát triển thâm canh tăng vụ.

- Nguồn lao động đông, có trình độ thâm canh cao nhất cả nước.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp, đặc biệt là mạng lưới thủy lợi đảm bảo tốt cho sản xuất.

- Có các chính sách mới của Nhà nước (chính sách về đất, thuế, giá…)

- Thị trường rộng lớn, thúc đẩy sản xuất phát triển.

* Khó khăn:

- Vùng đất trong đê không được bồi tụ thường xuyên, bị thoái hóa.

- Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp (dưới 0,05 ha/người).

- Diện tích đất canh tác còn ít khả năng mở rộng, quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa làm cho đất sản xuất lương thực ở một số địa phương bị thu hẹp, suy thoái.

- Thời tiết diễn biến thất thường, tai biến thiên nhiên thường xảy ra (bão, lũ, hạn, rét kéo dài…).

- Thu nhập từ sản xuất lương thực còn thấp ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất (thiếu vốn đầu tư, chuyển diện tích đất sản xuất lương thực sang mục đích khác,...).

b) Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng

- Thời tiết vụ đông (từ tháng 9 năm trước đến tháng 4 năm sau) thường lạnh, khô và hay biến động, hiện tượng sương muối, rét hại thường xảy ra, việc trồng lúa nước và nhiều loại nông sản nhiệt đới khác có hiệu quả kinh tế thấp.

- Việc đưa vào gieo trồng các giống ngô có năng suất cao lại chịu rét, chịu hạn tốt đã đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa tăng được nguồn lương thực, vừa tạo nguồn thức ăn gia súc quan trọng để phát triển chăn nuôi.

- Ngoài ra cùng với ngô, nhiều loại rau củ quả có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới như khoai tây, cà rốt, súp lơ, su hào… cũng được trồng nhiều vào vụ đông, vừa tăng hiệu quả kinh tế, vừa đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

c) Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực ở đồng bằng sông Hồng

Tỉ lệ gia tăng dân số ở đồng bằng sông Hồng trong các năm gần đây giảm mạnh đã dẫn đến:

- Bình quân lương thực trên đầu người của đồng bằng tăng từ 331 kg/người năm 1995 lên 477 kg/người năm 2005).

- Đồng bằng sông Hồng đã có thể xuất khẩu một phần lương thực.


  • Trang 133 sgk Địa Lí 10: Dựa vào bảng số liệu đã cho thực hiện các yêu cầu: 

    (Lưu ý: Chỉ mang tính chất tham khảo, nên làm theo hướng dẫn của giáo viên trên lớp)

    Dựa vào bảng số liệu so sánh sản lượng lương thực và dân số năm 2000 đến năm 2002 cho thấy

    Trả lời: 1. Vẽ biểu đồ a) Tính toán và lập bảng số liệu thể hiện tốc độ tăng trưởng TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950-2003 (%)

    Dựa vào bảng số liệu so sánh sản lượng lương thực và dân số năm 2000 đến năm 2002 cho thấy

    Dựa vào bảng số liệu so sánh sản lượng lương thực và dân số năm 2000 đến năm 2002 cho thấy

    Chú ý: làm tròn sau dấu phảy 1 số.

    Dựa vào bảng số liệu so sánh sản lượng lương thực và dân số năm 2000 đến năm 2002 cho thấy

    Dựa vào bảng số liệu so sánh sản lượng lương thực và dân số năm 2000 đến năm 2002 cho thấy

    Hình vẽ trên vẽ bằng máy nên còn thiếu 1 số chi tiết nên chỉ mang tính chất tham khảo - cần bổ sung 1 số điểm còn thiếu nhé.

    b. Nhận xét tốc độ tăng trưởng:

    - Qua bảng số liệu ta thấy TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ TRÊN ĐỀU TĂNG NHƯNG THAN TĂNG KHÔNG LIÊN TỤC VÀ CÓ SỰ KHÁC BIỆT.

    - TỪ NĂM 195-2003:

    + Than tăng khoảng 191% nhưng không liên tục: 

        . Từ 1950-1980: tăng liên tục và tăng 107%

        . Từ 1980-1990: giảm khoảng 21%

        . Từ 1990-2003: tăng khoảng 105%

    + Dầu mỏ: tăng liên tục và tăng khoảng 646%

    + Điện: tăng liên tục và tăng khoảng 1435%

    + Thép: tăng liên tục và tăng khoảng 360%

    - Điện tăng nhất và than tăng chậm nhất.

    c. Nhận xét biểu đồ và giải thích nguyên nhân - Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lựợng. Thép là sản phẩm của công nghiệp luyện kim.- Nhìn chung, từ 1950 đến 2003, giá trị sản lượng của các ngành công nghiệp năng lượng (than, đầu mỏ, điện) và công nghiệp luyện kim (thép) đều tăng, nhưng ti lệ tăng không đều nhau. Từ năm 1970, các ngành đều có bước đột phá manh mẽ.- Điện: Tốc độ tăng rất nhanh, đạt 1535% trong 53 năm, tính bình quân tăng 29%/năm. Từ thập kỉ 80 trở lại đây, tốc độ tăng trưởng rất cao, lên tới 1223%/ năm 1990 và 1535%/ năm 2003 so với năm 1950. Có được tốc độ tăng nhanh như vậy là do thời gian qua đã đưa vào khai thác nhiều nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt .trời, gió...; đồng thời đáp do nhu cầu ngày càng cao của công nghiệp và đời sống.- Dầu mỏ: Tốc độ tăng trưởng khá nhanh, đạt 746%, tính bình quân tăng 14%/năm. Sự gia tăng này nhờ nhu cầu nhiên liệu của thị trường thế giới ngày càng cao; đặc biệt cho giao thông vận tải, công nghiệp năng lượng và hoá dầu.- Than: Nhịp độ tăng khá đều, đạt tỉ lệ 291%, bình quân chỉ tăng 5,5%/năm. Từ nhũng năm 1990, nhịp độ tăng có phần chững lại do tình trạng ô nhiễm của loại nhiên liệu này, gẩn đây đang khôi phục trở lại do sự khủng hoảng của ngành dầu mỏ.

    - Thép: Tăng khá, đạt tỉ lệ tăng 460%, bình quân tăng 8,7%/năm. Thép được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và trong đời sống, nên nhu cầu thị trường cao.

    --------Môn khác----------

    Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:

    Anh văn: anhvan.HLT.vn

    Toán học: toanhoc.HLT.vn

    Vật lý: vatly.HLT.vn

    Hóa học: hoahoc.HLT.vn

    Sinh học: sinhhoc.HLT.vn

    Ngữ văn: nguvan.HLT.vn

    Lịch sử: lichsu.HLT.vn

    GDCD: gdcd.HLT.vn

    Tin học: tinhoc.HLT.vn


    Câu 1: Để thể hiện sản lượng than và dầu mỏ của thế giới thời kì 1950 – 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là

    A. Biểu đồ cột ghép.     B. Biểu đồ trơn.

    C. Biểu đồ miền.     D. Biểu đồ đường.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: A

    Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài → Biểu đồ cột (cụ thể là cột ghép) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng than và dầu mỏ của thế giới thời kì 1950 – 2013.

    Câu 2: Để thể hiện sản lượng điện và thép của thế giới thời kì 1950 – 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là

    A. Biểu đồ cột hoặc đường.

    B. Biểu đồ trơn.

    C. Biểu đồ miền.

    D. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: D

    Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài → Biểu đồ kết hợp (cụ thể là cột và đường) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng điện và thép của thế giới thời kì 1950 – 2013.

    Câu 3: Để thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1950 – 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là

    A. Biểu đồ cột.     B. Biểu đồ đường.

    C. Biểu đồ miền.     D. Biểu đồ tròn.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: B

    Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài → Biểu đồ đường (có tính ra %) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1950 – 2013.

    Câu 4: Nếu lấy năm 1950 = 100%, tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của thế giới qua các năm lần lượt là :

    A. 143,0% ; 186,1% ; 291,2% ; 331,0% ; 376,9 .

    B. 201,1% ; 636,9% ; 726,5 % ; 691,2% ; 705,5 .

    C. 238,3% ; 1223,6% ; 1535,8% ; 2199,4% ; 2393,1%.

    D. 183,1% ; 407,4% ; 460,3% ; 621,7% ; 737,0%.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: C

    Giải thích: Nếu lấy năm 1950 = 100%, tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của thế giới qua các năm lần lượt là 238,3%; 1223,6%; 1535,8%; 2199,4% và 2393,1%.

    Câu 5: Nếu lấy năm 1950 = 100%, tốc độ tăng trưởng các sản phẩm trên năm 2013 lần lượt là

    A. 376,9% ; 705,5% ; 2199,4% ; 460,3%.

    B. 291,2% ; 746,5% ; 1535,8% ; 460,35%.

    C. 331,0% ; 691,2% ; 2199,4% ; 621,7%.

    D. 376,9% ; 705,55 ; 2393,1% ; 737,0%.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: D

    Giải thích: Nếu lấy năm 1950 = 100%, tốc độ tăng trưởng các sản phẩm trên năm 2013 lần lượt là 376,9%; 705,55; 2393,1% và 737,0%.

    Câu 6: Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp.

    A. Hóa chất.     B. Năng lượng.

    C. Sản xuất vật liệu xây dựng.     D. Cơ khí.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: B

    Giải thích: Mục I, SGK/121 địa lí 10 cơ bản.

    Câu 7: Thép là sản phẩm của ngành công nghiệp

    A. Thực phẩm.     B. Sản phẩm hàng tiêu dùng.

    C. Luyện kim.     D. Điện tử - tin học.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: C

    Giải thích: Mục II, SGK/124 địa lí 10 cơ bản.

    Câu 8: Nhận xét nào dưới đây là đúng về tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1950 – 2013 ?

    A. Than có tốc độ tăng trưởng không ổn định qua các năm.

    B. Đào mỏ có tốc độ tăng liên tục qua các năm.

    C. Điện có tốc độ tăng nhanh nhất.

    D. Thép có tốc độ tăng thấp nhất.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: C

    Giải thích: Than tăng 276,9%; dầu mỏ tăng 605,5%; điện tăng 2383,1% và thép tăng 637,0%. Như vậy, ta thấy tốc độ tăng trưởng của điện là nhanh nhất, tiếp đến là thép, dầu mỏ và than có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.

    Câu 9: Sản lượng điện trên thế giới tăng nhanh không phải do

    A. Nhu cầu rất lớn cho sinh hoạt và sản xuất trên thế giới .

    B. Có nhiều nguồn sản xuất điện.

    C. Ngành này có hiệu quả kinh tế thấp.

    D. Nhiều nhà máy điện có công suất lớn ra đời

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: C

    Giải thích: Sản lượng điện có tốc độ tăng nhanh nhất thế giới là do nhu cầu rất lớn về các sản phẩm từ điện cho sinh hoạt và sản xuất trên thế giới, có nhiều nguồn sản xuất điện như nhiệt điện, thủy điện, điện gió, điện nguyên tử,… với các nhà máy sản xuất điện có công suất rất lớn ra đời.

    Câu 10: Ý nào dưới đây là đúng khi nói về sản lượng dầu mỏ trên thế giới ?

    A. Có sản lượng liên tục tăng.

    B. Sản lượng khai thác không ổn định.

    C. Sản lượng khai thác liên tục giảm.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: B

    Giải thích: Sản lượng dầu mỏ tăng nhưng không ổn định. Giai đoạn 1950 – 2003 tăng, 2003 – 2010 giảm và 2010 – 2013 tăng. Nhìn chung cả giai doạn tăng thêm 3167 triệu tấn và tăng 605,5%.

    Tài liệu Địa Lý miễn phí.

    idialy.HLT.vn - dialy.HLT.vn - lop10.idialy.com - lop11.idialy.com -lop12.idialy.com