Đánh giá rủi ro các sự cố môi trường năm 2024

Sự cố môi trường do tràn dầu, đặc biệt đối với các sự cố mang tính liên vùng đang ngày càng trở thành một vấn đề nghiêm trọng tại các nước có ngành công nghiệp phát triển như Việt Nam. Nghiên cứu này đề xuất quy trình phân tích đa tiêu chí nhằm xác định các kho xăng dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu mang tính liên vùng áp dụng cho khu vực TP.HCM và các tỉnh lân cận (Bình Dương, Đồng Nai, Tiền Giang, Long An, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu). Bộ tiêu chí được xây dựng trên cơ sở tổng hợp nhiều nhóm tiêu chí gồm đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố, tính liên vùng của sự cố và mức độ thiệt hại của sự cố. Sử dụng phương pháp phân tích thứ bậc (AHP), trọng số của mỗi tiêu chí trong từng nhóm tiêu chí trên được thiết lập. Trên cơ sở đó, mức độ rủi ro tổng cộng của sự cố được tính toán giúp xác định các đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố mang tính liên vùng do tràn dầu, hỗ trợ công tác quản lý và ứng phó rủi ro một cách hiệu quả.

  • 1. MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG 2.1.MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG DỰ BÁO 2.2. MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG HỒI CỐ 2.3. GIỚI HẠN CỦA ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG
  • 2. tổng quát Mô tả rủi ro và thu thập dữ liệu đầu vào Xác định rủi ro và định lượng hoá Ước lượng khả năng ứơc lượng chuỗi xảy ra rủi ro các hệ quả Ma trận đặc tính rủi ro Rủi ro có chấp Tránh khỏi, nhận được không không giảm thiểu và có chuyển đổi Điều hành quản quản lý với rủi ro
  • 3. năng xảy ra rủi ro • Quá khứ tai nạn - Kinh nghiệm công nghiệp - Kinh nghiệm địa điểm - Kinh nghiệm của nhà bán thiết bị • Phân tích cây sai lầm - Cac kết quả định tính - Các kết quả định lượng • Dữ liệu tỷ lệ hỏng hóc của các thành phần - Tiêu chuẩn nhà nước - Dữ liệu tin cậy của các phần phi điện tử • Phương pháp thận trọng dùng khi không có dữ liệu hay khi không chắc chắn
  • 4. quả • Mô hình hoá - Cháy / nổ - Phát thải khí - Phóng thích HPM - Luồng khí/ áp lực • Lịch sử tai nạn - Phạm vi thiệt hại - Tình trạng hệ thống bảo vệ - Tình hình phản ứng khẩn cấp • Nguồn lực chuyên gia - Các xí nghiệp kiến trúc / công nghiệp - Các nhà cung cấp thiết bị -
  • 5. tả rủi ro • Khả năng xảy ra: số sự kiện mỗi năm • Các hậu quả: các tác động của mỗi sự kiện • Diễn đạt đồ thị của rủi ro
  • 6. tả rủi ro (cột: khả năng xảy ra, xác suất. Hàng : hậu quả) xxx: rủi ro cao; xx: rủi ro trung bình; +: rủi ro thấp; - : rủi ro thông thường Thường Có thể Thỉnh Hiếm có Rất hiếm Không xuyên xảy ra thoảng có thể có Thảm hoạ xxx xxx xxx XX + - Nguy kịch Xxx xxx XX + + - Bất lợi XX XX + + - - Không - - - - - đáng kể
  • 7. nhóm theo khả năng xảy ra • Nhóm khả năng A – Thường xuyên…………………………………….. B- Thường xảy ra………………………………………. C- Có thể xảy ra………………………………………….. D- Ít khi………………………………………………….. E- Hiếm khi………………………………………………
  • 8. đánh giá rủi ro môi trường dự báo Xác định mối nguy hại Xác định mối nguy hại Đánh giá độc tính Đánh giá phơi nhiễm Mô tả đặc tính rủi ro Quản lý rủi ro
  • 9. trình xác định các tác động tiềm tàng gây ra bởi các tác nhân gây rủi ro, đang tồn tại và sẽ phát sinh trong tương lai. Gồm 5 bước thực hiện sau: 1. Nhận diện mối nguy hại 2. Ước lượng mối nguy hại( đánh giá độc tính) 3. Đánh giá phơi nhiễm 4. Mô tả đặc tính của rủi ro( định lượng và bán định lượng) 5. Quản lý rủi ro
  • 10. nguy hại - Công việc thực hiện gồm: thu thập dữ liệu và đánh giá dữ liệu lên các loại ảnh hưởng đến sức khoẻ và những bệnh tật mà có thể được sinh ra bởi chất hoá học hay mối nguy hại. - Các nguồn nguy hại chính liên quan đến các vấn đề ô nhiễm môi trường khi nhận dạng mối nguy hại trong các hoạt động gồm: + Bãi chôn lấp + Chất thải cặn bã + Chất thải đổ đống + Hồ tích nước mặt + Bể lưu trữ trên mặt đất + Bể lưu trữ dưới mặt đất + Khu vực vận hành hệ thống xử lý nước thải + Các khu vận hành tưới tiêu + Đường ống dẫn chất nguy hại
  • 11. nguy hại(tt) • Sự cố đổ tràn khi vận chuyển chất thải hay chứa chất thải là chất nguy hại • Sự cố và tai nạn khi vận chuyển chất nguy hại • Thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, việc sử dụng phân bón • Hệ thống tháo nước từ việc khai thác mỏ • Mưa chảy tràn từ đô thị • Chôn lấp chất thải nguy hại ở các giếng sâu • Phát sinh khí thải từ hệ thống xử lý và đốt
  • 12. diện các hoá chất đại diện trong đánh giá rủi ro môi trường • Bước 1: sắp xếp các dữ liệu chất ô nhiễm theo môi trường. • Bước 2: lập bảng giá trị trung bình nồng độ và khoảng nồng độ chất ô nhiễm. • Bước 3: liệt kê các liều lượng tham chiếu ( RfD) của các chất không gây ung thư và hệ số dốc (SF) hay hệ số tiềm tàng của các chất gây ung thư. • Bước 4: xác định hệ số rủi ro ( hay điểm hoá học), R • Bước 5: xếp hạng các hợp chất hoá học theo hệ số rủi ro cho từng tuyến phơi nhiễm. • Bước 6: lựa chọn các hoá chất sao cho tổng hệ số rủi ro của các hoá chất này chiếm 99% hệ số rủi ro tổng cộng. LƯU Ý: Xem chi tiết ở bảng 2.4 trang 75
  • 13. DỤNG Lựa chọn các chất ô nhiễm đại diện từ các hoá chất trong khu vực sản xuất của nhà máy A được khảo sát và đo đạc với giá trị ở bảng 1. Liều lượng tham chiếu và hệ số dốc cho trong bảng 2. Bảng 1: giá trị nồng độ STT CHẤT Ô NHIỄM NỒNG ĐỘ (MG/KG) 1 A1-A 2- A3- A4-A5 201-180-260-302- 150 2 B1-B2-B3-B4-B5 98-60-86-72-102 3 C1-C2-C3-C4-C5 159-230-132-267-282 4 D1-D2-D3-D4-D5 154-210-122-168-184 5 E1-E2-E3-E4-E5 64-68-92-74-86 Bảng 2: liều lượng tham chiếu và hệ số dốc STT CHẤT Ô RfD tuyến SF tuyến RfD tuyến SF tuyến Loại ung NHIỄM ăn uống ăn uống hô hấp hô hấp thư 1 A 0,001 0,0001 2 B 0,13 0,015 3 C 33 12 X 4 D 0,09 0,009 5 E 0,14 0,19
  • 14. ĐỘC TÍNH • Là bước thứ 2 trong quá trình ERA, ước lượng mối nguy hại đôi khi có tính chất chủ quan do có sự can thiệp của con người. Ước lượng mối nguy hại với mục đích: - Xem xét hệ thống chung có thành phần là các vấn đề riêng - Xác định tần suất xuất hiện và mức độ nguy hiểm của các hậu quả - Xác định ranh giới của những vấn đề thực tiễn tương ứng về mặt quản lý, công nghệ của dự án.
  • 15. nguy hại • Đánh giá độ độc nhằm xác định sự phơi nhiễm đối với một tác nhân lý, hoá, sinh có thể gây ra hay không về sự trầm trọng liên quan của một tác động xấu. • Các điều kiện cần thiết cho sức khoẻ hay an toàn • Các tính chất lý hoá và biến đổi của tác nhân • Các tuyến phơi nhiễm tiềm tàng; các tác động độc học, các kết quả nghiên cứu động vật và mô tả đặc trưng địa điểm • Đầu tiên chỉ ra một mối nguy hại có hiện diện • Đối tượng xác định của tiến trình các ý tưởng về thống kê độc • Có thể xem xét rộng hơn khi bất kì đối tượng xác định nào: - Các cấp độ ô nhiễm – sự phát thải - Số liệu y tế - dư luận công chúng
  • 16. nguy hại(tt) • Nghiên cứu tổng quan dữ liệu con người và động vật nhằm xác định một hoá chất hay một tác nhân có những tác động sinh học hay không? • Phân tích khoa học nhằm xác định có quan hệ nhân quả hay không giữa ô nhiễm và bất kì các tác động nào - Xác định sự phơi nhiễm của một tác nhân có thể gây ra một sự cố gia tăng của sự tác động xấu lên sức khoẻ hay không? - Mô tả đặc trưng tính chất và sức mạnh của thống kê các nguyên nhân.
  • 17. phơi nhiễm 1. Các khái niệm – định nghĩa 2. Ý nghĩa của đánh giá phơi nhiễm trong ERA 3. Qui trình đánh giá phơi nhiễm 4. Mô tả các đặc trưng phơi nhiễm 5. Xác định các đường truyền phơi nhiễm và tuyến tiếp xúc 6. Định lượng phơi nhiễm 7. Phương pháp thực hiện đánh giá phơi nhiễm
  • 18. niệm – định nghĩa • Là sự hiện hữu của một chất trong môi trường làm việc • Là sự tiếp cận của tác nhân sinh học, vật lý, hoá học với biên ngoài của một sinh vật • Phơi nhiễm được định lượng như là nồng độ của tác nhân trong môi giới tiếp cận, được tích hợp trong suốt thời gian kéo dài của tiếp cận • Sự tiếp xúc với tác nhân hoá học, sinh học, vật lý ở bề mặt cơ thể trong một thời gian xác định • Đánh giá phơi nhiễm: là quá trình đánh giá định tính hay định lượng sự xâm nhập của một tác nhân (một hoá chất hay một chất nguy hại) vào vật nhận (con người hoặc môi trường) thông qua sự tiếp xúc với môi trường(đất, nước, không khí)
  • 19. nhiễm • Đường phơi nhiễm ( da, miệng, thở) • Lượng phơi nhiễm(liều lượng) • Thời gian kéo dài của phơi nhiễm • Đối với ai(động vật, con người, môi trường) • Xác định cường độ, tần suất, độ dài của phơi nhiễm thực hay giả định của con người đối với tác nhân trong đánh giá • Thường bao gồm mô hình hoá để dự đoán kết luận • Ba đường phơi nhiễm được nhận biết: ăn uống qua miệng – thở qua mũi – tiếp xúc qua da.
  • 20. đánh giá phơi nhiễm trong ERA • Cung cấp các thông tin về khôi lượng phát thải ra môi trường, đường truyền và các tuyến tiếp xúc của tác nhân phơi nhiễm để thâm nhập vào vật nhận. Làm cơ sở để tính rủi ro Rủi ro = tần suất x hậu quả
  • 21. tâm của đánh giá phơi nhiễm Quản lý vật Bảo tồn Quan trắc phơi liệu nguy hại nhiễm thính lực Kiểm soát công nghệ Giáo dục và đào tạo Kiểm soát quản trị hành chánh Đánh giá phơi nhiễm Thông tin về Kiểm soát hiện nguy hại trường làm việc Dịch tể học Giám sát y học An toàn bức Thiết bị bảo xạ hộ lao động
  • 22. đánh giá phơi nhiễm Mô tả đặc trưng tình trạng phơi Xác định các đường dẫn phơi nhiễm nhiễm • Môi trường vật lý • Nguồn phát thải/ hoá chất • Các quần thể bị phơi nhiễm tiềm • Điểm phơi nhiễm tàng • Tuyến tiếp xúc Định lượng phơi nhiễm Nồng độ phơi Các biến số tiếp nhiễm nhận Phơi nhiễm
  • 23. nhiễm Các mối nguy hại truyền thống Bệnh Hoạt động con người Các nguy hại hiện đại nhiễu loạn tự nhiên Phát thải Đất – nước – không khí – thực phẩm Phơi nhiễm bên ngoài Lượng hấp thu Lượng đến cơ thể Các tác động bổ sung Bệnh tật Chết
  • 24. học để phân tích tuyến phơi nhiễm 1. Phân tích cây sự kiện( hậu quả) - Là pp liệt kê tất cả các hiện tượng sắp xảy ra hoặc theo sự lựa chọn - Khi thực hiện cần phân tích những hiện tượng ban đầu, các chỉ thị biểu hiện, xác định các lớp, các tầng bảo vệ xác định các sự cố, rủi ro, lợi ích và sự thành công,…. Phân tích hậu quả của sự việc 2. Phân tích cây sai lầm( nguyên nhân) - Là pp xác định sự liên kết, sự kéo theo sai lầm của các hiện tượng có thể dẫn đến những mối nguy hại, tai nạn,… - Xác định rõ con đường đi trong suốt quá trình hình thành các nguyên nhân sai sót - Xác định mối quan hệ giữa các nguyên nhân khác nhau là nền tảng để phân tich nguyên nhân và hậu quả
  • 25. cây sự kiện tại nhà máy sản xuất Rửa thiết bị chứa Hoá chất rò rỉ ra ngoài, đổ hoá chất ra sàn, tiếp xúc với người sử dụng Không cẩn thận làm Nhà máy Cháy nổ rơi vải Nồng độ chất ô nhiễm cao Bao bì không tốt HTXL cục bộ không xử lý gây rò rỉ hết Sử dụng dư nguyên Phát sinh nhiều chất độc liệu hay hoá chất hại mới gây ô nhiễm Cây sai lầm Cây sự kiện
  • 26. nhiễm- liều lượng tiếp nhận 1. Nồng độ phơi nhiễm • Để đánh giá phơi nhiễm cần ước lượng nồng độ của các chất ô nhiễm tại điểm phơi nhiễm, gồm tất cả các con đường phơi nhiễm • Dùng số liệu quan trắc thực tế ở tất cả mọi nơi kể cả giếng nước của các khu dân cư sống trong vùng phơi nhiễm • Tại điểm phơi nhiễm, nồng độ đại diện trong đất và nước ngầm được tính toán dựa trên các công cụ số học và hình học. 2. Liều lượng tiếp nhận • Xem xét trên từng tuyến phơi nhiễm • Liều lượng tiếp nhận phân thành 3 loại: - Liều lượng phơi nhiễm ban đầu - Liều lượng vào cơ thể - Liều lượng tích luỹ
  • 27. lượng – phản ứng - Còn gọi là đánh giá độ độc - Được diễn đạt chung là đường liều lượng phản ứng - Thường đưa ra trong các nghiên cứu động vật - Giả thiết là phản ứng của quần thể tuân theo luật thống kê Gauss(phân bố chuẩn) - Có khả năng phát hiện các rủi ro (khoảng 1%)
  • 28. lượng – phản ứng • Mô tả đặc trưng của quan hệ giữa phơi nhiễm hay liều lượng và mối liên quan của mức độ trầm trọng của tác động xấu đến sức khoẻ( rất khó) • Bao gồm một sự phân tích các yếu tố như cường độ và kiểu phơi nhiễm, tuổi và dạng sống có thể bị tổn thương( mg/kg- ngay) • Quan hệ giữa mức phơi nhiễm và phạm vi tổn thương • Các tác động gây ung thư và không gây ung thư • Các phản ứng thay đổi từ chết đến các khối u, sưng da, các tác động đường hô hấp, biến dị di truyền hay các vấn đề phát triển bào thai
  • 29. có khả năng phơi nhiễm • Cộng đồng hiện tại nằm trong vùng bị phơi nhiễm • Các cộng đồng tương lai sẽ nằm trong vùng ô nhiễm • Cụm dân cư bị tác động nhiều nhất. Ví dụ: trẻ em, người già, phụ nữ có thai bị nhiễm các kim loại nặng như chì, asen,… • Các công nhân làm việc trong vùng ô nhiễm trong suốt giai đoạn khắc phục ô nhiễm
  • 30. đánh giá rủi ro hồi cố Xác định các nguồn gây mối nguy hại Xác định các phơi nhiễm Xác định mức độ phơi nhiễm của đối tượng đối với tác nhân, đánh giá độc tính Xác định ngưỡng chấp nhậncủa đối tượng và các tác động vượt ngưỡng đối với đối tượng ( đặc tính rủi ro)
  • 31. yếu của đánh giá rủi ro • Điểm thách thức • Điểm mạnh - Các phần quan trọng của đánh giá ra - Cung cấp phương pháp đời trước ( giả thiết ban đầu đúng) và sau( diễn đạt các kết quả) đối với sự hệ thống để phân hạng phân tích thực tế rủi ro và ra quyết định - Các mô hình làm đơn giản rõ rệt - Công cụ mạnh có thể những gì xảy ra trong tự nhiên giúp sử dụng tiền một cách thông minh hơn - Cần đến những dữ liệu hỏng hóc của thiết bị và tai nạn
  • 32. trong việc chấp nhận rủi ro • Sự tự nhiên/ không tự nguyện • Mức độ kiểm soát • Mức độ lớn của hậu quả • Sự thúc đẩy • Thảm hoạ tiềm tàng • Sư tham gia nhóm • Chi phí của các phương án