Đăng kiểm xe ô tô mới hết bao nhiêu tiền?

Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng

570

2

Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo

360

3

Xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn

330

4

Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn

290

5

Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

190

6

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc

190

7

Xe ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt

360

8

Xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)

330

9

Xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)

290

10

Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương

250

 

2. Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Các lần kiểm định tiếp theo được thu phí như sau:

a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại không quá 02 lần thì không thu. Những xe kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 1. Những xe kiểm định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm định trong 01 ngày.

b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 1.

c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) được tính như kiểm định lần đầu.

3. Kiểm định xe cơ giới để cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tạm thời (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% phí quy định tại Biểu 1.

4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức phí thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định tại Biểu 1.

MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ATKT và BVMT
theo Thông tư số 36/2022/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC áp dụng ngày 01/08/2022

STT

NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU

MỨC THU

1

– Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho: xe cơ giới; linh kiện, thiết bị, xe máy chuyên dùng (bao gồm cả xe cải tạo); xe bốn bánh có gắn động cơ; xe đạp điện; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.

40.000 đồng/giấy

2

Ôtô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương)

90.000 đồng/giấy

90.000 đồng/giấy

 

Phí kiểm định cần phải đóng = Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới đang lưu hành + Lệ phí cấp giấy chứng nhận ATKT và BVMT

LỆ PHÍ ĐĂNG KIỂM CẦN PHẢI ĐÓNG ỨNG VỚI MỖI LOẠI PHƯƠNG TIỆN NHƯ SAU

STTLoại phương tiệnPhí kiểm định xe cơ giớiLệ phí cấp chứng nhậnTổng tiền1Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng570.00040.000610.0002Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo360.00040.000400.0003Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn330.00040.000370.0004Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn290.00040.000330.0005Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự190.00040.000230.0006Rơ moóc và sơ mi rơ moóc190.00040.000230.0007Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt360.00040.000400.0008Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)330.00040.000370.0009Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe)290.00040.000330.00010Ô tô dưới 10 chỗ250.00090.000340.00011Ô tô cứu thương250.00040.000290.000



III. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo

Mức phí cơ bản

Biểu 3a

Đơn vị tính: 1.000 đồng/mẫu

 

Số TT

Nội dung thẩm định thiết kế

Mức phí

1

Thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo

300

2

Soát xét hồ sơ cho phép nghiệm thu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo tiếp theo

150

Biểu 3b

Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe

Số TT

Nội dung nghiệm thu cải tạo

Mức phí

1

Thay đổi tính chất sử dụng của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (thay đổi công dụng nguyên thuỷ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng)

910

2

Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng

560

 

Mức thu phí tại Thông tư này đã gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không bao gồm lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với xe cơ giới, thiết bị, xe máy chuyên dùng.

(theo quy định tại Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải)….

Đăng kiểm xe cũ hết bao nhiêu tiền?

CHI PHÍ KIỂM ĐỊNH XE Ô TÔ 5 CHỖ = PHÍ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI + LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN = 240.000Đ + 100.000Đ = 340.000Đ. Như vậy, chi phí kiểm định xe ô tô 5 chỗ tại thời điểm này là 340.000đ . Đây là mức phí áp dụng cho cả xe mới và xe cũ khi đi đăng kiểm.

Đăng kiểm xe 16 chở hết bao nhiêu tiền?

Loại hình xe khách từ 10 đến 24 chỗ bao gồm cả ghế lái: Phí kiểm định xe cơ giới: 280.000VNĐ Lệ phí cấp chứng nhận: 50.000VNĐ Tổng tiền: 330.000VNĐ

Đăng kiểm lần 2 mất bao nhiêu tiền?

Phí đăng kiểm hiện nay đối với dòng xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi là 340.000 đồng sẽ bao gồm phí đăng kiểm là 240.000 đồng và 100000 giấy chứng nhận đăng kiểm.

Hết hạn đăng kiểm bị phạt bao nhiêu?

Như vậy, nếu bạn điều khiển xe ô tô đã hết hạn kiểm định an toàn kỹ thuật từ 01 tháng trở lên thì: - Bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. - Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.