Các ngành nghề khối C nào đang hot? Nên chọn trường đại học, học viện khối C nào? Đều là những thắc mắc của nhiều học sinh và phụ huynh trước mỗi mùa tuyển sinh. Để giải đáp những thắc mắc đó, chúng tôi đã tổng hợp danh sách các trường đại học, học viện xét tuyển khối C tại khu vực Đà Nẵng để các bạn tham khảo. Show STT Mã trường Tên trường 1 DDT Đại học Duy Tân 2 DDS Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng 3 XDN Đại học Xây dựng Miền Trung - Phân hiệu Đà Nẵng 4 DAD Đại học Đông Á Nằm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, một thành phố trẻ, năng động với cơ sở hạ tầng và dịch vụ tốt, là trung tâm của đất nước và cửa ngõ giao lưu quốc tế, trong những năm qua, ĐHĐN đã luôn thu hút được một lượng lớn sinh viên ở miền Trung và từ khắp các tỉnh thành trên toàn quốc về học. Đến với ĐHĐN không chỉ để được hưởng một môi trường học thuật tốt nhất, sinh viên ĐHĐN còn được học hỏi về kỹ năng mềm, tham gia các hoạt động cộng đồng của Đoàn Thanh niên, Hội sinh viên, các CLB kỹ năng và các hoạt động tình nguyện cho nhiều sự kiện quốc gia, quốc tế tại Đà Nẵng. Hơn nữa, học tập tại Đại học Đà Nẵng cũng là tìm kiếm cơ hội việc làm phù hợp ngay sau khi tốt nghiệp tại thành phố đầy tiềm năng phát triển này. 2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế do Bộ GDĐT cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT năm 2023. 3. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Tin học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT năm 2023. 4. Thí sinh thuộc các đối tượng còn lại Hội đồng tuyển sinh Nhà Trường sẽ xem xét, quyết định xét tuyển vào học ngành đăng ký xét tuyển căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức), bao gồm: - Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; - Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; - Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; - Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Nguyên tắc xét tuyển: Mỗi thí sinh trúng tuyển 01 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ xét đến tiêu chí phụ. Tổng chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành được công bố trong Đề án tuyển sinh năm 2023 của Nhà trường. Đối tượng được xét tuyển thẳng hoặc được ưu tiên xét tuyển phải đáp ứng các yêu cầu tại Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành. II. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2023 THEO KẾT QUẢ THI THPT (NHÓM 8) TT Tên ngành - Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Mã tổ hợp xét tuyển 1 Quản trị kinh doanh 7340101 80 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Vn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHTN + Tiếng Anh 1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 2 Marketing 7340115 35 3 Kinh doanh quốc tế 7340120 50 4 Kinh doanh thương mại 7340121 20 5 Thương mại điện tử 7340122 25 6 Tài chính - Ngân hàng 7340201 55 7 Kế toán 7340301 55 8 Kiểm toán 7340302 35 9 Quản trị nhân lực 7340404 15 10 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 40 13 Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh 7340420 15 11 Luật 7380101 15 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHXH + Tiếng Anh 1.A00 2.A01 3.D01 4.D96 12 Luật kinh tế 7380107 25 14 Quản lý nhà nước 7310205 15 15 Kinh tế 7310101 45 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + KHTN + Tiếng Anh 1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 16 Thống kê kinh tế 7310107 10 17 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 30 18 Quản trị khách sạn 7810201 30 19 Công nghệ tài chính 7340205 10 Ghi chú: - Ngưỡng ĐBCL đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi THPT. - Điểm xét tuyển Nhóm 8 = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên Nhóm 8 (nếu có) Điểm ưu tiên Nhóm 8 được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành. - Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký III. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2023 THEO HỌC BẠ (NHÓM 6) TT Tên ngành - Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Mã tổ hợp xét tuyển 1 Quản trị kinh doanh 7340101 80 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 1. A00 2. A01 3. D01 2 Marketing 7340115 35 3 Kinh doanh quốc tế 7340120 50 4 Kinh doanh thương mại 7340121 20 5 Thương mại điện tử 7340122 25 6 Tài chính - Ngân hàng 7340201 55 7 Kế toán 7340301 55 8 Kiểm toán 7340302 35 9 Quản trị nhân lực 7340404 15 10 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 40 11 Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh 7340420 15 12 Luật 7380101 15 13 Luật kinh tế 7380107 25 14 Kinh tế 7310101 45 15 Quản lý nhà nước 7310205 15 16 Thống kê kinh tế 7310107 10 17 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 30 18 Quản trị khách sạn 7810201 30 19 Công nghệ tài chính 7340205 10 Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và có tổng điểm xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) từ 18 điểm trở lên. - Tổng điểm xét tuyển \= Điểm xét tuyển môn thứ 1 + Điểm xét tuyển môn học 2 + Điểm xét tuyển môn học 3 + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có) Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Trường hợp nhiều thí sinh có cùng tổng điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống thấp điểm xét tuyển môn Toán. Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: Bằng nhau Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Điểm xét tuyển >=18,00 điểm Ghi chú: - Điểm xét tuyển Nhóm 6 \= Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên Nhóm 6 (nếu có). - Điểm ưu tiên Nhóm 6 được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành. - Đối với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường, được tính như sau: Điểm xét tuyển môn A \= (Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A của học kỳ I năm lớp 12)/3 - Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký IV. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2023 THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH RIÊNG (NHÓM 2, 3, 4, 5, QT) TT Tên ngành - Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu dự kiến Nhóm xét tuyển 1 Quản trị kinh doanh 7340101 215 2, 3, 4, 5 2 Marketing 7340115 115 2, 3, 4, 5 3 Kinh doanh quốc tế 7340120 140 2, 3, 4, 5 4 Kinh doanh thương mại 7340121 55 2, 3, 4, 5 5 Thương mại điện tử 7340122 75 2, 3, 4, 5 6 Tài chính - Ngân hàng 7340201 145 2, 3, 4, 5 7 Kế toán 7340301 155 2, 3, 4, 5 8 Kiểm toán 7340302 80 2, 3, 4, 5 9 Quản trị nhân lực 7340404 45 2, 3, 4, 5 10 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 105 2, 3, 4, 5 11 Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh 7340420 50 2, 3, 4, 5 12 Luật 7380101 40 2, 3, 4, 5 13 Luật kinh tế 7380107 60 2, 3, 4, 5 14 Kinh tế 7310101 105 2, 3, 4, 5 15 Quản lý nhà nước 7310205 40 2, 3, 4, 5 16 Thống kê kinh tế 7310107 20 2, 3, 4, 5 17 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 85 2, 3, 4, 5 18 Quản trị khách sạn 7810201 80 2, 3, 4, 5 19 Công nghệ tài chính 7340205 20 2, 3, 4, 5 20 Chương trình cử nhân chính quy quốc tế 7340120QT 100 QT Nguyên tắc xét tuyển: Ưu tiên theo điểm xét tuyển. Ghi chú: - Chương trình cử nhân chính quy quốc tế là chương trình đào tạo chính quy chuyển tiếp học 2 năm cuối (hình thức 2+2) hoặc 1 năm cuối (hình thức 3+1) tại các trường đại học đối tác ở nước ngoài (Đại học Coventry, Đại học Hull, Đại học Middlesex (Anh quốc), Swinburne University of Technology (Úc), City University of Seatle (Mỹ),…). Chương trình được giảng dạy hoàn toàn bằng Tiếng Anh. Sinh viên tốt nghiệp sẽ được các trường đối tác cấp bằng với các ngành đào tạo gồm Quản trị kinh doanh, Quản trị Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kế toán,... Sinh viên trúng tuyển chương trình cử nhân chính quy quốc tế tốt nghiệp THPT của Việt Nam năm 2023 vì những lý do bất khả kháng không thể chuyển tiếp sang trường đối tác thì sẽ được Nhà trường xem xét cho phép quay trở lại học tập các chương trình chính quy tại Trường Đại học Kinh tế - ĐHĐN nếu sinh viên đáp ứng được các yêu cầu về kết quả học tập và rèn luyện theo quy định hiện hành. Trong trường hợp đó, sinh viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo và có đủ điều kiện tốt nghiệp sẽ được Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng xét công nhận tốt nghiệp; cấp văn bằng và phụ lục văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Kể từ năm tuyển sinh 2022, thí sinh trúng tuyển vào ngành Kinh doanh quốc tế và đạt đủ yêu cầu về trình độ tiếng Anh sẽ được đăng ký vào “Chương trình Kinh doanh quốc tế - Giảng dạy bằng tiếng Anh”. Trong năm tuyển sinh 2023, thí sinh trúng tuyển vào ngành Marketing và đạt đủ yêu cầu về trình độ tiếng Anh sẽ được đăng ký vào “Chương trình Marketing số - Giảng dạy bằng tiếng Anh”. Chương trình này được dạy và học hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ các học phần Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và an ninh). Sinh viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo và có đủ điều kiện tốt nghiệp sẽ được Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng xét công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng và phụ lục văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trên Phụ lục văn bằng sẽ ghi rõ ngôn ngữ đào tạo là tiếng Anh. - Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký.
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC (NHÓM 7) TT Tên ngành - Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu dự kiến 1 Quản trị kinh doanh 7340101 20 2 Marketing 7340115 10 3 Kinh doanh quốc tế 7340120 10 4 Kinh doanh thương mại 7340121 10 5 Thương mại điện tử 7340122 5 6 Tài chính - Ngân hàng 7340201 10 7 Kế toán 7340301 15 8 Kiểm toán 7340302 10 9 Quản trị nhân lực 7340404 5 10 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 10 11 Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh 7340420 5 12 Luật 7380101 5 13 Luật kinh tế 7380107 5 14 Kinh tế 7310101 10 15 Quản lý nhà nước 7310205 5 16 Thống kê kinh tế 7310107 5 17 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 10 18 Quản trị khách sạn 7810201 10 19 Công nghệ tài chính 7340205 5 Nhóm 7: Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG TP HCM) năm 2023 từ 720 điểm trở lên. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển Nhóm 7 \= (Điểm bài thi ĐGNL của ĐHQG TP HCM năm 2023 x 30)/1200 + Điểm ưu tiên Nhóm 7 (nếu có) Điểm ưu tiên Nhóm 7 được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành. Thang điểm: 30 Ngưỡng ĐBCL đầu vào Có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023 từ 720 điểm trở lên Ghi chú: - Thí sinh chỉ được nộp kết quả của Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh được tổ chức trong năm 2023 để tham gia đăng ký xét tuyển. - Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký. VI. ĐIỂM MỚI TRONG TUYỂN SINH NĂM 2023 1. Các ngành, chuyên ngành, chương trình đào tạo mới tuyển năm 2023 Chương trình đào tạo Ngành Marketing: "Chương trình Marketing số - Giảng dạy bằng tiếng Anh" Trong năm tuyển sinh 2023, thí sinh trúng tuyển vào ngành Marketing và đạt đủ yêu cầu về trình độ tiếng Anh sẽ được đăng ký vào “Chương trình Marketing số - Giảng dạy bằng tiếng Anh”. Chương trình này được dạy và học hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ các học phần Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và an ninh). Sinh viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo và có đủ điều kiện tốt nghiệp sẽ được Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng xét công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng và phụ lục văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trên Phụ lục văn bằng sẽ ghi rõ ngôn ngữ đào tạo là tiếng Anh. 2. Phương thức tuyển sinh mới Cơ bản giống năm 2022 3. Các chính sách mới đối với sinh viên trúng tuyển Chính sách ưu đãi và hỗ trợ dành cho sinh viên: Chi tiết xem tại Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2023 được công bố trên website của Nhà trường 4. Các điểm mới khác Đối với phương thức Tuyển sinh riêng (phương thức 2): - Chương trình cử nhân chính quy quốc tế + Thay đổi đối tượng xét tuyển: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 của Việt Nam; + Bổ sung cách tính điểm quy đổi, điểm ưu tiên quy đổi và điểm xét tuyển: chi tiết được trình bày trong Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2023 được công bố trên website của Nhà trường. - Chương trình cử nhân chính quy: + Bổ sung cách tính điểm quy đổi, điểm ưu tiên quy đổi và điểm xét tuyển: chi tiết được trình bày trong Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2023 được công bố trên website của Nhà trường. Đối với phương thức Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (phương thức 4, nhóm 7) + Bổ sung cách tính điểm quy đổi, điểm ưu tiên quy đổi và điểm xét tuyển: chi tiết được trình bày trong Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2023 được công bố trên website của Nhà trường. Điểm ưu tiên: Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành. Thi khối C nên học ngành gì?2.1. Ngành Luật. ... . 2.2. Ngành Báo chí ... . 2.3. Ngành Truyền thông - Marketing. ... . 2.4. Ngành Quân đội. ... . 2.5. Ngành Văn hóa - Du lịch. ... . 2.6. Ngành Sư phạm. ... . 2.7. Ngành Tâm lý học. ... . 2.8. Ngành Công nghệ thông tin.. Đại học Đà Nẵng có bao nhiêu ngành?ĐHĐN hiện có đầy đủ các lĩnh vực, ngành nghề đào tạo: 137 ngành bậc ĐH (trong đó có 38 chương trình tiến tiến, chất lượng cao), 46 ngành thạc sĩ, 29 ngành tiến sĩ, trong đó có 40 chương trình tiên tiến, chất lượng cao, liên kết quốc tế, đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao cho thành phố Đà Nẵng và các địa phương của ... Ngành Luật khối C lấy bao nhiêu điểm?Xếp sau đó là ngành Luật (khối C00) với 27,75 điểm. Năm 2021, ngành Luật Kinh tế (khối C00) có điểm chuẩn cao nhất trường với 29,25 điểm. Khối A00 lấy 26,26 điểm; khối A01 có điểm chuẩn 26,9 điểm. Năm 2022, điểm chuẩn ngành Luật Kinh tế (khối C00) là 29,5 điểm (tăng 0,25 điểm so với năm 2021). Đại học Kinh tế Đà Nẵng chuyên ngành gì?Trường Đại học Kinh tế - ĐH Đà Nẵng. |