Count on you là gì

“Count on me like 1, 2, 3” là một cách chơi chữ rất thú vị - tạo ra điểm nhấn của bài hát này.

“Count” có nghĩa là đếm;

Nhưng “count on” có nghĩa là dựa hoặc tin cậy vào ai đó (tương tự “rely on”);

Tác giả sử dụng nghĩa của từ “count on” ghép với nghĩa gốc của từ “count”, khiến cảm giác “dựa/tin cậy vào ai đó” rất đơn giản, giống đếm sô 1, 2, 3 thôi. Hàm ý của câu này là bạn hoàn toàn có thể tin cậy vào tôi.

Xét về mặt giai điệu, “count on me” và “one, two, three” có vần với nhau.

Cách phát âm cụm “count on” cũng có một điểm rất thú vị.Cùng nghe lại bài hát:

Bạn có thấy ca sĩ hát “count on” với âm /t/ ở giữa không? Hay nghe giống “coun-on” hơn? Nếu bạn nghe thấy cách thứ 2 thì đúng rồi đấy. Âm /t/ hoàn toàn biến mất, Bruno nối âm /n/ đằng trước với âm /o/ đằng sau, thành “coun-on”

Lý do là, trong tiếng Anh Mỹ, khi âm /t/ đứng sau âm /n/, nó có thể bị nuốt mất.

Count on là gì

Cụm động từ Count on có 2 nghĩa:

Nghĩa từ Count on

Ý nghĩa của Count on là:

Ví dụ minh họa cụm động từ Count on:

- You can COUNT ON them; if they have promised to do something, they'll do it. Bạn có thể tin cậy vào họ; nếu họ đã hứa làm gì, họ sẽ làm điều đó.

Nghĩa từ Count on

Ý nghĩa của Count on là:

Ví dụ minh họa cụm động từ Count on:

- I was COUNTING ON the payment arriving last week and was really angry when it didn't arrive as I didn't have enough money to pay for everything. Tôi đã mong đợi khoản thanh toán đến vào tuần trước và thật sự tức giận khi nó đã không tới làm tôi không có đủ tiền để chi trả cho mọi thứ.

Một số cụm động từ khác

Ngoài cụm động từ Count on trên, động từ Count còn có một số cụm động từ sau:

Count on you là gì

Hãy tin ở anh! Photo courtesy: Brittany Vero


"Count on me" = trông cậy vào tôi. Cụm từ này có nghĩa là hãy tin tưởng, dựa vào tôi. Thay vì lúc nào cũng nói "Trust me" hay "Belive me", ta có thể dùng "Count on me" cho phong phú, đúng không cả nhà?

Ví dụ

We can count on Bill to get the job done.

You can count on me like one two three

I'll be there

And I know when I need it I can count on you like four three two

You'll be there

'Cause that's what friends are supposed to do, oh yeah

(Bài hát "Count on me" của Bruno Mars)

"I want our personnel (nhân viên) to know that they can count on me as an advocate (người tán thành). As someone who came up through the ranks (từ dân thường đi lên), I understand that doing this important and difficult work doesn't come easy and it is more effective when people above you have your back (được ủng hộ), when they do everything they can to make sure that you have the right equipment, the proper training, the support and services and a sense of your individual contributions (đóng góp cá nhân) that matter," Rund said.

Ngân Nguyễn


Bài trước: "A friend in need is a friend indeed" nghĩa là gì?

“Count On” là một trong những từ được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Với khả năng kết hợp với nhiều từ khác, “Count On” tạo ra những hiệu ứng ngôn ngữ tuyệt vời, giúp bạn ghi điểm cao trong mắt người đối diện, nhưng cũng rất dễ gây nhầm lẫn. Để sử dụng một cách nhuần nhuyễn động từ này, hãy cũng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Bạn đang xem: Count on là gì

1. Định nghĩa của cụm động từ Count On trong Tiếng Việt:

(Hình ảnh minh họa cho cụm đông từ COUNT ON)

Count On trong Tiếng Việt có nghĩa là phụ thuộc vào ai đó hoặc cái gì đó.

Ví dụ:

VietNam children tend to count on their parents until they are 20 years old. In contrast, children in the USA live independently at a young age. 

Trẻ em Việt Nam có xu hướng trông cậy vào cha mẹ cho đến khi chúng 20 tuổi. Ngược lại, trẻ em ở Mỹ sống tự lập khi còn nhỏ.

Don’t count on somebody too much because they can leave us anytime of your life, so prepare it. 

Đừng trông chờ vào ai đó quá nhiều vì họ có thể rời bỏ chúng ta bất cứ lúc nào trong cuộc đời của bạn, vì vậy hãy chuẩn bị cho nó.

Everyone needs a good friend to count on whenever having difficulties in life and a shoulder to cry on. 

Ai cũng cần một người bạn tốt để dựa vào mỗi khi gặp khó khăn trong cuộc sống và một bờ vai để bạn khóc.

You should not count on zodiac too much, it's not like it would be right all the time. 

Bạn không nên phụ thuộc vào cung hoàng đạo quá nhiều, không phải lúc nào cũng như ý.

The movie is about a little girl who counts on her mother greatly and her itinerary to become more independent.

Phim kể về một cô bé phụ thuộc vào mẹ quá nhiều và hành trình trở nên độc lập hơn.

I think she is counting on smartphones, so she doesn't have many friends. 

Tôi nghĩ cô ấy quá phụ thuộc vào điện thoại, do đó, cô ấy không có nhiều bạn bè lắm. 

2. Cấu trúc của cụm động từ Count On:

(Hình ảnh minh họa cho Cấu trúc của cụm động từ Count On)

Count on là một cụm động từ, do đó nước được cấu thành bởi động từ “count” và giới từ “on”. 

Trong đó, “count” có nghĩa là “đếm” còn “on” lại có nghĩa là “trên cái gì đó”. Từ đó ta có thể thấy kết hợp hai từ này hoàn toàn không khớp với nghĩa ghép từ hai từ. Do vậy, khi sử dụng cụm động từ này, bạn nên chắc chắn đã tra sẵn từ điển cẩn thân nếu khong sẽ rất dễ gây ra những sai lầm không đáng có. 

Ngoài count on, chúng ta còn có:

Word

Meaning

Example

count (something) against sb/sth

có ảnh hưởng tiêu cực đến ai đó hoặc điều gì đó

Smartphones tend to count against students’ academic performance.  Điện thoại thông minh có xu hướng tính theo kết quả học tập của học sinh.

Xem thêm: " Trang Hý Cao Bao Nhiêu, Trang Hý: Hiện Tượng Lạ Đời Nhất Đầu Năm 2014

count down

đếm ngược về 0

Thousands of people gathered at Time Square to count down the New Year.  Hàng nghìn người tập trung tại Quảng trường Thời gian để đếm ngược đến thời khắc chuyển giao giữa năm cũ và năm mới.

count sb in

đưa ai đó vào một hoạt động hoặc kế hoạch

We are going to have a picnic this Saturday, do you want to join us? - Sure, count me in.  Thứ bảy này chúng ta sẽ đi picnic, bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không? - Chắc chắn rồi, tính tôi vào.

count sb out

ngăn ai đó ra ngoài hoặc không đưa ai đó vào một hoạt động hoặc sự sắp xếp.

Wanna eat seafood? No, count me out, I’m allergic to seafood. Muốn ăn hải sản? Không, tính tôi ra, tôi bị dị ứng với hải sản.

3. Các cụm từ thông dụng với Count On trong Tiếng Anh

(Hình ảnh minh họa cho các cụm từ thông dụng với Count On trong Tiếng Anh)

Cụm động từ:

Word

Meaning

Example

count on sb

tự tin rằng bạn có thể phụ thuộc vào ai đó

I believe I can count on Mary on Maths test, she has a head for numbers. 

Tôi tin rằng tôi có thể tin tưởng vào Mary trong bài kiểm tra Toán, cô ấy rất giỏi các con số.

count on sth

mong đợi điều gì đó xảy ra và lập kế hoạch dựa trên nó

She didn’t count on rain, and didn’t bring an umbrella. 

Cô ấy không tính trời mưa và không mang ô.

Thành ngữ:

Idiom

Meaning

Example

on the count of sth

sau khi đếm đến một số cụ thể

On the count of five, run and don’t ever look back. Did you remember? Khi đếm đến năm, hãy chạy và đừng bao giờ nhìn lại. Bạn đã nhớ chưa?

could count sth on (the fingers of) one hand

nó không xảy ra rất thường xuyên hoặc tồn tại với số lượng rất nhỏ

I could count the number of times he’s taken shower for my dog on the figures of one hand.  Tôi có thể đếm số lần anh ấy tắm cho con chó của tôi bằng trên đầu ngón tay.

Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản trong định nghĩa và cách dùng của từ “Count On” rồi đó. Tuy chỉ là một động từ cơ bản nhưng biết cách sử dụng linh hoạt “Count On” sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với người bản xứ đó. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích và cần thiết đối với bạn. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phúc tiếng anh.