Coơ quan lập pháp tiếng anh là gì năm 2024

Em muốn hỏi "cơ quan lập pháp" tiếng anh nói thế nào? Xin cảm ơn nhiều nhà.

Written by Guest 8 years ago

Asked 8 years ago

Guest


Like it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites.

Cơ quan lập pháp là kiểu hội đồng thảo luận đại diện có quyền thông qua các đạo luật. Đây là một trong ba cơ quan chính gồm lập pháp, hành pháp và tư pháp của thể chế chính trị tam quyền phân lập.

Lập pháp có nhiều tên gọi khác nhau, phổ biến nhất là nghị viện và quốc hội (lưỡng viện), mặc dù những tên này có nhiều nghĩa đặc trưng khác nữa. Trong hệ thống nghị viện của chính phủ, cơ quan lập pháp là cơ quan tối cao chính thức và chỉ định cơ quan hành pháp. Ở hệ thống tổng thống, cơ quan lập pháp được xem là phân nhánh quyền lực tương đương và độc lập với cơ quan hành pháp. Ngoài việc ban hành luật ra, cơ quan lập pháp còn có quyền tăng thuế, thông qua ngân sách và các khoản chi tiêu khác.

Các viện[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần chính của một cơ quan lập pháp là có một hay nhiều viện, nơi diễn ra các cuộc tranh luận và bỏ phiếu thông qua các dự luật. Cơ quan lập pháp có một viện thì được gọi là lập pháp độc viện. Lập pháp lưỡng viện có hai viện riêng rẽ, thường được gọi là thượng viện và hạ viện. Mỗi viện có chức năng, quyền hạn và cách thức tuyển chọn thành viên khác nhau. Ít phổ biến hơn nhiều là lập pháp tam viện, hình thức tồn tại trong những năm cuối của chính quyền thiểu số da trắng ở Nam Phi.

Ở hầu hết các hệ thống nghị viện, hạ viện là viện có nhiều quyền lực hơn trong khi thượng viện chỉ có nhiệm vụ cố vấn và xem xét.

Tuy nhiên, trong hệ thống tổng thống. Quyền hạn của hai viện thường là như nhau và bình đẳng với nhau. Trong các chính quyền liên bang, chúng ta thường thấy thượng viện đại diện cho các tiểu bang hợp thành. Vì mục đích này, thượng viện có thể hoặc gồm các đại biểu của chính quyền bang, như trường hợp của Đức và ở Hoa Kỳ trước thế kỷ 20, hoặc được bầu ra theo công thức cấp cho các bang có dân số ít hơn một số đại diện ngang bằng như trong trường hợp của Úc và Hoa Kỳ.

Câu ví dụ

thêm câu ví dụ:

  • Obama's second state legislature campaign. Chiến dịch vào cơ quan lập pháp bang lần hai của Obama.
  • "If nobody told us Dypraxa was causing deaths, Cơ quan lập pháp quốc tế là kẻ tòng phạm giết người,
  • He wrote a paper on suffrage while he was still in the Illinois legislature. Ngài tán thành khi còn làm trong cơ quan lập pháp của Illinois.
  • A year later she ran for a seat in the state legislature but was defeated. 1 năm sau đó ông tranh cử vào cơ quan lập pháp nhưng thua.
  • A year later he runs for State Legislature and loses. 1 năm sau đó ông tranh cử vào cơ quan lập pháp nhưng thua.

Những từ khác

  1. "cơ quan liên quan tới chính phủ" Anh
  2. "cơ quan lãnh đạo" Anh
  3. "cơ quan lưu thông tiền tệ" Anh
  4. "cơ quan lưu trữ" Anh
  5. "cơ quan lạm phát quốc tế" Anh
  6. "cơ quan lập pháp của cộng đồng tự trị tây ban nha" Anh
  7. "cơ quan lập pháp phân vùng quốc gia" Anh
  8. "cơ quan lập pháp quốc gia" Anh
  9. "cơ quan máy tính và viễn thông trung ương" Anh
  10. "cơ quan lưu trữ" Anh
  11. "cơ quan lạm phát quốc tế" Anh
  12. "cơ quan lập pháp của cộng đồng tự trị tây ban nha" Anh
  13. "cơ quan lập pháp phân vùng quốc gia" Anh

Cơ quan lập pháp được biết đến với chức năng lập pháp, chức năng quan trọng nhất của nhà nước. Vậy cơ quan lập pháp tiếng anh là gì? Hãy cùng ACC tìm hiểu thông qua bài viết Cơ quan lập pháp Tiếng anh là gì? [Cập nhập 2022] dưới đây!

Coơ quan lập pháp tiếng anh là gì năm 2024

1. Cơ quan lập pháp là gì?

Cơ quan lập pháp được biết đến là một trong ba cơ quan có vai trò trọng yếu trong việc thực hiện quyền lực của nhà nước, cơ quan lập pháp này được nhà nước giao nhiệm vụ, quyền hạn để thực hiện chức năng lập pháp của nhà nước.

Cơ quan lập pháp ở mỗi mô hình nhà nước khác nhau thì cơ quan lập pháp cũng sẽ nắm giữ quyền lập pháp khác nhau, mang tên gọi khác nhau. Cơ quan lập pháp khá phổ biến với các quốc gia trên khu vực thế giới đó chính là nghị viện và quốc hội.

Tại đất nước ta, giai đoạn hiện nay cơ quan lập pháp thuộc về Quốc hội, thực hiện lập hiến và lập pháp. Bởi vì Quốc hội là cơ quan đại diện cao nhất của nhân dân, Quốc hội cũng là cơ quan thể hiện quyền lực nhà nước, nên việc Quốc hội thực hiện ban hành các văn bản quy phạm pháp luật sẽ có giá trị pháp lý cao và bắt buộc toàn dân có trách nhiệm cần phải thực hiện.

Việc Quốc hội thực hiện quyền lập pháp cụ thể đó là ban hành và sửa đối Hiến pháp, các văn bản quy phạm pháp luật dưới Hiến pháp sẽ cần phải được thực hiện tuân theo trình tự nghiêm ngặt, chặt chẽ theo từng công đoạn.

– Hiện nay, tại nước ta, việc lập pháp thực hiện theo các công đoạn như sau:

+ Soạn thảo Hiến pháp, văn bản pháp luật.

+ Thực hiện thẩm tra văn bản pháp luật đã được soạn thảo.

+ Thực hiện việc lấy ý kiến của văn bản từ Ủy ban thường vụ Quốc hội, đại biểu Quốc hội, từ nhân dân…

+ Thực hiện thông qua Hiến pháp, văn bản pháp luật.

+ Công bố văn bản pháp luật trên các phương tiện thông tin truyền thông, phổ biến rộng rãi đến mọi người.

Cơ quan lập pháp được hiểu cơ bản chính là Cơ quan thực hiện chức năng lập pháp của một quốc gia cụ thể đó là làm luật và sửa đổi luật. Cơ quan lập pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Quốc hội, đây cũng chính là cơ quan đại biểu cao nhất, cơ quan quyền lực cao nhất. Quốc hội cũng chính là cơ quan duy nhất có quyền lập pháp bên cạnh đó thì Quốc hội cũng là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và sửa đổi hiến pháp.