Câu 1: Viết công thức hóa học của những oxit sau: Natri oxit, Sắt (III) oxit, Nitơ đioxit, Đinitơ pentaoxit Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ bằng cách dùng Oxi để oxi hoá Sắt ở nhiệt độ cao. a. Tính thành phần % theo khối lượng của nguyên tố Sắt có trong oxit sắt từ. b. Tính số gam khí Oxi cần dùng để điều chế được 2,32 g oxit sắt từ ? c. Để điều chế được lượng Oxi nói trên cần phân huỷ bao nhiêu gam KMnO4? (biết trong quá trình điều chế lượng oxi hao hụt 10%). Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam kim loại R hóa trị II trong không khí, thu được 10 gam oxit. Tìm công thức hóa học của oxit R. Câu 4: Một oxit của kim loại R có hóa trị III trong đó kim loại R chiếm 52,94% theo khối lượng. Tìm CTHH của oxit. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 28g sắt trong lọ đựng khí ôxi a/ Tính thể tích khí ôxi cần dùng (đktc). b/ Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng ôxi trên. Câu 6. Đốt cháy 3,24 gam bột nhôm trong bình chứa 1,92 gam khí oxi. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? Câu 7: Cho các chất sau: NO, N2O5, CaO, Fe2O3, P2O5, CO, Al2O3,CO2, MgO, ZnO, SO3. Hãy phân loại oxit và gọi tên Câu 8: Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân, biết rằng thể tích khí oxi thu được sau phản ứng là 3,36 lít (đktc) Câu 9: Đốt cháy 12g Mg trong lọ đựng khí oxi a)Tính thể tích ôxi cần dùng ở đktc. b)Lấy 6g cacbon đốt cháy với lượng oxi trên.Tính khối lượng CO2 tạo thành. Các câu hỏi tương tự
Phương trình Chất hoá học Chuỗi phương trình Câu hỏi Tài liệu Khái niệm hoá học Sách giáo khoa Điều thú vị Đăng nhập Bảng tuần hoàn Bảng tính tan Cấu hình electron nguyên tử Dãy điện hoá Dãy hoạt động kim loại Trang 42 SGK lớp 8 Màu sắc chất hóa học Quỳ Tím Nhóm Học Tập Dành cho Sinh Viên Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Ôn thi đại học Phương trình hữu cơ Phương trình vô cơ
Cập Nhật 2022-09-28 05:22:16am Copyright 22 BeReady Academy 1 trả lời Tính VH thoát ra đktc (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Tính diện tích của mảnh vườn đó (Hóa học - Lớp 5) 1 trả lời Cho các oxit sau (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Tính chất phân tử khối của các chất sau: (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Thu được bao nhiêu gam muối khan (Hóa học - Lớp 11) 1 trả lời
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.
ADSENSE/ Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC
UREKA_VIDEO-IN_IMAGE
Dinitơ pentoxide là một oxide có công thức hóa học N2O5, không bền và là một chất nổ. Dinitơ pentoxide không tạo được từ phản ứng giữa nitơ và oxy.
Cấu trúc 2D của dinitơ pentoxide Cấu trúc 3D của dinitơ pentoxide
đầy đủ [O-][N+](=O)O[N+]([O-])=O
đầy đủ
góc N–O–N ≈ 180°Nhiệt hóa họcEnthalpy hình thành ΔfHo298-43,1 kJ/mol (rắn) +11,3 kJ/mol (khí)Entropy mol tiêu chuẩn So298178,2 J K-1 mol-1 (rắn) 355,6 J K-1 mol-1 (khí)Các nguy hiểmChỉ mục EUKhông liệt kêNguy hiểm chínhchất oxy hóa mạnh, tạo thành acid mạnh khi tiếp xúc với nướcNFPA 704
0 3 0 OX Nitơ monoxide Dinitơ trioxide Nitơ dioxide Dinitơ tetroxideHợp chất liên quanAcid nitric Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Tham khảo hộp thông tin N2O5 được báo cáo lần đầu bởi Deville năm 1840, người đã điều chế nó bằng cách xử lý AgNO3 với Cl2[2][3]: 2AgNO3 + Cl2 → 2N2O5 + O2↑ + 2AgCl↓Một phương pháp tổng hợp phòng thí nghiệm đưa đến việc khử nước acid nitric (HNO3) với diphosphor pentoxide (N2O5):[4] P4O10 + 12HNO3 → 4H3PO4 + 6N2O5Trong quá trình đảo nghịch, N2O5 phản ứng với nước (thủy phân) để tạo ra acid nitric. Do đó dinitơ pentoxide là anhydride của acid nitric: N2O5 + H2O → 2HNO3N2O5 tồn tại dưới dạng tinh thể không màu thăng hoa một chút ở nhiệt độ trên nhiệt độ phòng. N2O5 cuối cùng phân hủy tại nhiệt độ phòng thành NO2 và O2:[5] 2N2O5 → 4NO2↑ + O2↑N2O5 là oxide acid, cho nên N2O5 tác dụng với oxide base, base tạo thành muối và nước: N2O5 + 2LiOH → 2LiNO3 + H2O N2O5 + Li2O → 2LiNO3Ngoài ra, N2O5 còn đẩy được gốc anion của acid yếu ra khỏi muối của nó và tạo thành muối nitrat và oxide acid tương ứng: CaCO3 + N2O5 → 2Ca(NO3)2 + CO2↑N2O5 rất độc, khi khi rơi vào da sẽ làm da bị bỏng nặng. N2O5 khi tác dụng với nước, kim loại có thể gây nổ. Nhiều hợp chất hữu cơ hoặc hợp chất vô cơ bị bốc cháy hoặc phá hủy khi tiếp xúc với N2O5 trong không khí ẩm hoặc trong không khí khô, tuy nhiên tốc độ phá hủy hoặc bốc cháy các hợp chất hữu cơ hoặc hợp chất vô cơ khi tiếp xúc với N2O5 trong không khí khô chậm hơn nhiều so với tốc độ phá hủy hoặc bốc cháy các hợp chất hữu cơ hoặc hợp chất vô cơ khi tiếp xúc với N2O5 trong không khí ẩm.
|