Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

  • Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

  • Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

  • Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

  • Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

  • Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

  • Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

    Kim loại nào sau đây nhẹ nhất

  • Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

  • Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

  • Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

    Chất không có tính lưỡng tính là

  • Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

    Ở nhiệt độ thường, kim loại kiềm thổ nào khôngkhử được nước



Page 2

  • Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

  • Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

  • Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

  • Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

  • Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

  • Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

    Kim loại nào sau đây nhẹ nhất

  • Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

  • Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

  • Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

    Chất không có tính lưỡng tính là

  • Cho 5 6 gam sắt phản ứng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

    Ở nhiệt độ thường, kim loại kiềm thổ nào khôngkhử được nước


Y + NaOH dư thu được kết tủa nên Fe đã phản ứng. Nếu Al (a) và Fe (b) đều hết thì:

27a + 56b = 2,78 và 3a + 2b = 2.4,32/64

—> a = 1/57 và b = 313/7600

—> mFe2O3 = 160b/2 = 3,29 > 1,6: Vô lí

Vậy Al hết, Fe phản ứng một phần.

Đặt a, b, c là số mol Al, Fe phản ứng và Fe dư.

—> 27a + 56(b + c) = 2,78

m rắn = 56c + 64(1,5a + b) = 4,32

và nFe2O3 = 0,5b = 0,01

—> a = 0,02; b = 0,02; c = 0,02

—> nCuSO4 = 1,5a + b = 0,05

—> x = 0,25

Hay nhất

Đổi : V=200ml=0,2l
nCuSO4 = CM . V
=1,5 . 0,2
= 0,3 (mol).

Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?

Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với

Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là

Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là

Thí nghiệm tạo ra muối sắt (III) sunfat là

Có thể phân biệt Fe và Al bằng dung dịch:

Thể tích khí Oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 8,4 gam sắt là?

Những câu hỏi liên quan

Bài 1: Cho 16g Copper (II) sulfate CuSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Sodium hydroxide NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được rắn A.

a)      Viết PTHH của phản ứng

b)     Tính khối lượng chất rắn thu được.

c)      Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng.

Bài 2: Cho 4,8 gam Copper (II) oxide CuO tác dụng hết với dung dịch Hydrochloric acid HCl 8%, được dung dịch X.

a)      Viết phương trình hóa học xảy ra và nêu hiện tượng quan sát được.

b)     Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.

c)      Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.

Bài 3: Cho 41,6 gam Barium chloride BaCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch Sulfuric acid H2SO4 24,5%. Hãy tính

a)      Khối lượng kết tủa trắng thu được.

b)     Khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% cần dùng

Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam bột Iron Fe trong 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối Iron (II) chloride FeCl2 và chất khí A ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).

a)      Tính thể tích khí A ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng.

b)     Tính nồng độ phần trăm dung dịch Hydrochloric acid HCl tham gia phản ứng.

Bài 5:

a)      Viết các PTHH của quá trình sản xuất Sulfuric acid H2SO4 tử Sulfur S

b)     Nêu cách pha loãng Sulfuric acid từ Sulfuric acid đậm đặc.

c)      Cho kim loại Zinc Zn vào dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,2395 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).

-  Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.

-  Tính khối lượng của Zinc Zn tham gia phản ứng

-   Tính thể tích của dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại Zinc Zn trên.

Cho 1,02 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, lọc, thu được 1,38 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,9 gam chất rắn D. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 là:

A. 0,075M

B. 0,375M

C. 0,15M

D. 0,125M

A.15,5.

B. 42,5g.

C.33,7g.

D. 53,5g.

Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là

A. 53,5gam

B. 33,7gam

C. 42,5gam

D. 15,5gam

Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là

A. 33,7 gam.

B. 53,5 gam.

C. 15,5 gam.

D. 42,5 gam.

– Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn.

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.

Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng 85 ml dung dịch C u S O 4  1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6 gam chất rắn D. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lọc kết tủa thu được, rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn E. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (theo thứ tự Zn, Fe, Cu) là

A. 28,38%; 36,68% và 34,94%

B. 14,19%; 24,45% và 61,36%

C. 28,38%; 24,45% và 47,17%

D. 42,58%; 36,68% và 20,74%

Cho 26,08 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 27,52 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 4,48 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

A. 41,48%.

B. 48,15%.

C. 51,85%.

D. 60,12%.