Câu nào sau đây điện ta đúng về tính chất hoá học của cacbon

I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử

Cacbon ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.

Cấu hình electron của nguyên tử cacbon là 1s2 2s2 2p2.

Các số oxi hóa của cacbon là -4, 0, +2 và +4.

II. Tính chất vật lí

Nguyên tố cacbon có một số dạng thù hình là kim cương, than chì, fuleren, ... 
Cấu trúc của tinh thể kim cương (a), tinh thể than chì (b) và fuleren (c) như hình sau:


Câu nào sau đây điện ta đúng về tính chất hoá học của cacbon

1. Kim cương

- Là chất tinh thể trong suốt, không màu, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

- Có cấu trúc tinh thể nguyên tử và cứng nhất trong tất cả các chất.

2. Than chì

- Là chất tinh thể màu xám đen.

- Tinh thể than chì có cấu trúc lớp nên mềm.

3. Fuleren

Fuleren gồm các phân tử C60, C70, ... Phân tử C60 có cấu trúc hình cầu rỗng, gồm 32 mặt, với 60 đỉnh là 60 nguyên tử cacbon..

Các loại than điều chế nhân tạo như than gỗ, than xương, than muội, ... được gọi chung là cacbon vô định hình, có cấu tạo xốp nên hấp phụ mạnh các chất khí và chất tan trong dung dịch.

II. Tính chất hóa học

Cacbon vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học. Ở nhiệt độ thường cacbon khá trơ, khi đun nóng nó phản ứng được với nhiều chất.

Trong các phản ứng oxi hóa - khử, đơn chất cacbon có thể tăng hoặc giảm số oxi hóa, nên nó thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa. Tuy nhiên, tính khử vẫn là tính chất chủ yếu của cacbon.

1. Tính khử

a. Tác dụng với oxi

Cacbon cháy được trong không khí, phản ứng tỏa nhiều nhiệt, tạo ra CO2 và một ít khí CO:

$\mathop C\limits^0 {\text{ }} + {\text{ }}{O_2}{\text{ }}\xrightarrow{{{t^o}{\text{ }}}}\mathop C\limits^{ + 4} {O_2}$

$\mathop C\limits^{ + 4} {O_2} + \mathop C\limits^0 \xrightarrow{{{t^o}{\text{ }}}}2\mathop C\limits^{ + 2} O$

b. Tác dụng với hợp chất

Ở nhiệt độ cao, cacbon có thể khử được nhiều oxit, phản ứng với nhiều chất oxi hóa khác như HNO3, H2SO4 đặc, KClO3,...

Thí dụ: $\mathop C\limits^0 {\text{ }} + {\text{ }}4HN{O_3}{\text{ }}\left( {đặc} \right){\text{ }}\xrightarrow{{{t^o}}}\mathop C\limits^{ + 4} {O_2}{\text{ }} + {\text{ }}4N{O_2}{\text{ }} + {\text{ }}2{H_2}O$

2. Tính oxi hóa

a. Tác dụng với hiđro

Ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác, C tác dụng với khí H2 tạo thành khí CH4:

$\mathop C\limits^0 {\text{  +  }}2{H_2}{\text{ }}\xrightarrow{{{t^o},xt}}\mathop C\limits^{ - 4} {H_4}$

b. Tác dụng với kim loại

Ở nhiệt độ cao, C tác dụng được với một số kim loại tạo thành cacbua kim loại.

Thí dụ: $4Al + 3\mathop C\limits^0 {\text{ }}\xrightarrow{{{t^o}}}A{l_4}\mathop {{C_3}}\limits^{ - 4} $

                                      nhôm cacbua

III. Ứng dụng

Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh, làm bột mài.

Than chì được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen.

Than cốc được dùng làm chất khử trong luyện kim, để luyện kim loại từ quặng.

Than gỗ được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, thuốc pháo, ...

Than hoạt tính có khả năng hấp phụ mạnh được dùng trong mặt nạ phòng độc và trong công nghiệp hóa chất.

Than muội được dùng làm chất độn cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giầy, ...

IV. Trạng thái tự nhiên

- Trong thiên nhiên kim cương và than chì là cacbon tự do gần như tinh khiết.

- Cacbon còn chứa trong các khoáng sản như calcit (đá vôi, đá phấn, đá hoa đều có chứa CaCO3), Magiezit (MgCO3). Đolomit (CaCO3, MgCO3);

- Cacbon là thành phần chính của than mỏ, khí thiên nhiên, dầu mỏ, cơ thể giới sinh vật.

Nước ta có mỏ than antraxit lớn ở Quảng Ninh, một số mỏ than nhỏ hơn ở Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, ...

V. Điều chế

Kim cương nhân tạo được điều chế bằng cách nung than chì ở khoảng 2000oC, dưới áp suất 50 đến 100 nghìn atmotphe với chất xúc tác là sắt, crom hay niken.

Than chì nhân tạo được điều chế bằng cách nung than cốc ở 2500 - 3000oC trong lò điện, không có mặt không khí.

Than cốc được điều chế bằng cách nung than mỡ khoảng 1000oC trong lò cốc, không có không khí.

Than mỏ được khai thác trực tiếp từ các vỉa than nằm ở các độ sâu khác nhau dưới mặt đất.

Than gỗ được tạo nên khi đốt gỗ trong điều kiện thiếu không khí.

Than muội được tạo nên khi nhiệt phân metan có chất xúc tác:

$C{H_4}{\text{ }}\xrightarrow{{{t^o},xt}}C + 2{H_2}$

Câu 1: Người ta căn cứ vào đâu để đánh giá mức độ hoạt động hoá học của phi kim ?

  • A. Khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và oxi.
  • B. Khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với phi kim và hiđro.
  • C. Khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với hiđro và oxi.

Câu 2: Chọn câu trả lời sai khi nói về tính chất hóa học của phi kim?

  • A. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit
  • B. Phi kim tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí
  • D. Tác dụng với oxi tạo thành oxit axit

Câu 3: Chọn khẳng định sai?

  • B. Phần lớn nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • C. Ở điều kiện thường phi kim tồn tại cả ở ba thể rắn, lỏng và khí
  • D. Trong cùng một nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, tính phi kim giảm dần

Câu 4: Chọn câu đúng

  • A. Tất cả phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit.
  • B. Tất cả phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 5: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí ?

  • A. C và CuO                                                       
  • B. CO2 và NaOH
  • C. CO và Fe2O3                                                 

Câu 6: Tính chất vật lý của phi kim:

  • A. Dẫn điện tốt                                          
  • B Dẫn nhiệt tốt
  • D. Chỉ tồn tại ở trạng thái khí

Câu 7: Sản phẩm của phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt lưu huỳnh, hiđro, cacbon, photpho, trong khí oxi dư là :

  • B. SO3 , H2­O, CO2 , P2O5
  • C. SO2 , H2O, CO , P2O5                               
  • D. SO3 , H2O, CO , P2O5

Câu 8: Cho sơ đồ biến đổi sau: Phi kim → Oxit axit (1) → Oxit axit (2) → Axit 

Dãy chất phù hợp với sơ đồ trên là:

  • B. C → CO → CO2 → H2CO3       
  • C. P →P2O3 → P2O5 →H3PO3                      
  • D. N2 → NO →N2O5 →HNO3

Câu 9: Trong luyện kim, người ta sử  dụng cacbon và hoá chất nào để điều chế kim loại ?

  • B. Một số bazơ như NaOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, ...
  • C. Một số axit như  HNO3; H2SO4; H3PO4, ....
  • D. Một số muối như NaCl, CaCl2, CuCl2, ...

Câu 10: Để chứng minh sự có mặt của khí CO và CO2 trong hỗn hợp, người ta dẫn hỗn hợp khí qua (1), sau đó

dẫn khí còn lại qua (2) thấy có kết tủa màu đỏ xuất hiện. Hoá chất đem sử dụng ở (1), (2) lần lượt là:

  • B. Kali hiđroxit, đồng (II) oxit nung nóng.
  • C. Natri hiđroxit, đồng (II) oxit nung nóng.
  • D. Nước vôi trong, kali hiđroxit.

Câu 11: Biết rằng 1 mol cacbon khi cháy toả ra 394KJ. Vậy lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy 1kg than cốc chứa 84% cacbon là:

  • A. 27000 KJ                                       
  • C. 31520 KJ                                       
  • D. 31000 KJ

Câu 12: Trong hợp chất khí với oxi của nguyên tố X có hoá trị IV, oxi chiếm 50% về khối lượng. Nguyên tố X

là:

Câu 13: Dẫn 784ml khí SO$_{2}$ vào 450ml dung dịch Ba(OH)$_{2}$ 0,1M. Khối lượng các cất thu được sau phản ứng là: 

  • A. 7,595 gam BaSO$_{3}$ và 1 gam Ba(OH)$_{2}$ dư
  • B. 7,595 gam BaSO$_{3}$ và 3 gam Ba(OH)$_{2}$ dư
  • C. 5,595 gam BaSO$_{3}$ và 2 gam Ba(OH)$_{2}$ dư

Câu 14: Cho 6,6 gam CO$_{2}$ đi qua 200ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng kết thúc, thu được những sản phẩm muối nào?

  • A. Muối trung hòa K$_{2}$CO$_{3}$
  • B. Muối axit KHCO$_{3}$
  • D. Không xác định được

Câu 15: Hỗn hợp gồm các khí: CO, CO2, SO3 có thể nhận biết sự hiện diện các chất khí bằng cách:

  • A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch BaCl2
  • C. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong.
  • D. Tất cả đều đúng.

Câu 16: Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,015 mol NaOH. Dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4 với số mol bằng nhau. Gái trị của a là:

  • A. 0,010                          
  • B. 0,015             
  • D.0,002

Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm O2 Cl2, CO2 SO2. Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua:

  • A. nước brom              
  • C. dd HCl                  
  • D. nước clo

Câu 18: Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hidro, clo và khí cacbonic. Bằng cách nào trong các cách sau đây để phân biệt mỗi khí trên (tiến hành theo trình tự sau);

  • A. Dùng nước vôi trong dư
  • B. Dùng nước vôi trong dư, dùng quỳ tím ấm
  • D. Dùng quỳ tím ẩm, dùng nước vôi trong

Câu 19: Sản phẩm của phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt lưu huỳnh, hiđro, cacbon, photpho, trong khí oxi dư là :

  • B. SO3 , H2­O, CO2 , P2O5
  • C. SO2 , H2O, CO , P2O5                               
  • D. SO3 , H2O, CO , P2O5

Câu 20: Cho sơ đồ biến đổi sau: Phi kim → Oxit axit (1) → Oxit axit (2) → Axit 

Dãy chất phù hợp với sơ đồ trên là:

  • B. C → CO → CO2 → H2CO3       
  • C. P →P2O3 → P2O5 →H3PO3                      
  • D. N2 → NO →N2O5 →HNO3