Câu đơn câu ghép là gì năm 2024

– Ví dụ : My girlfriend and I go to Vung Tau beach and enjoy seafood. (Tôi và bạn gái đi biển Vũng Tàu và ăn hải sản).

II. Câu Ghép.

1. Câu ghép là câu được cấu tạo bởi 2 hoặc nhiều mệnh đề độc lập được ghép lại với nhau.

– Ví dụ 1: My motorbike was broken, so I came to work by bus. (Xe máy của tôi đã bị hư nên tôi đã đến công ty bằng xe buýt).

– Ví dụ 2: My father is a worker and my mother is a worker, too. (Bố tôi là 1 người công nhân và mẹ tôi cũng là 1 người công nhân).

2. Cách ghép câu.

Ta có thể dùng 7 liên từ chính để ghép câu: “for, and, nor, but, or, yet, so (FANBOYS)”.

+ For (Vì): Chỉ nguyên nhân.

– Ví dụ: She ate a whole pizza, for she was hungry. (Cô ấy đã ăn hết cả cái bánh pizza vì cô ấy rất đói).

+ And (Và): Chỉ sự gắn kết.

– Ví dụ: I went to the post office and I bought some stamps. (Tôi đã đi đến bưu điện và tôi mua 1 vài con tem).

+ Nor (Không…Cũng không): Chỉ sự phủ định của hành động.

– Ví dụ: We don’t know how to play basketball, nor do we how to play volleyball. (Chúng tôi không biết chơi bóng rổ, cũng không biết chơi bóng chuyền).

+ But (Nhưng): Chỉ sự tương phản.

– Ví dụ: It is raining but he doesn’t put on the raincoat. (Trời đang mưa nhưng anh ấy lại không mặc áo mưa.

+ Or (Hoặc là/ Hay là): Chỉ sự lựa chọn.

– Ví dụ: You want the green one, or you want the red one. (Bạn muốn cái màu xanh hay bạn muốn cái màu đỏ).

+ Yet (Nhưng): Cũng giống như “but”.

– Ví dụ: She’s overweight and short, yet she’s still attractive. (Cô ấy hơi mập và lùn nhưng trông cô ấy vẫn rất hấp dẫn).

+ So (Vì vậy): Chỉ kết quả của hành động trước đó.

– Ví dụ: He was sick, so he was absent from school yesterday. (Anh ấy bị bệnh nên hôm qua anh ấy đã nghĩ học).

* Lưu ý: Trước liên từ là dấu phẩy hoặc chấm phẩy có thể được lược bỏ dấu.

3. Ta có thể dùng trạng từ để nối.

– Ví dụ 1: I respect him a lot; however, I can’t agree with his decision. (Tôi rất tôn trọng anh ấy, tuy nhiên tôi không thể đồng ý với quyết định của anh ấy).

– Ví dụ 2: She had prepared a lot for the exam; consequently, She got a good mark. (Cô ấy đã chuẩn bị rất kỹ cho kì thi, và kết quả là cô ấy được điểm rất cao).

* Một số trạng từ thường dùng để nối: However (Tuy nhiên), Futhermore (Thêm nữa), Otherwise (Ngoài ra), Moreover (Hơn nữa), Similarly (Tương tự), Especially (Đặc biệt), In fact (Sự thật là), Meanwhile (Trong khi đó) …

4. Hoặc dùng dấu chấm phẩy.

– Ví dụ 1: My mom is washing clothes; my father is doing gardening. (Mẹ tôi thì đang giặt đồ, còn bố tôi thì đang làm vườn).

– Ví dụ 2: The singer is singing, the audiences are listening. (Ca sĩ thì đang hát còn khán giả thì đang lắng nghe).

* Lưu ý: Không được dùng dấu phẩy để nối hai mệnh đề khi không có từ nối (Chỉ được dùng dấu chấm phẩy).

III. Câu Phức.

1. Câu phức trong tiếng Anh cũng được tạo từ 2 hoặc nhiều mệnh đề độc lập ghép lại với nhau. Nhưng trong câu phức phải có một mệnh đề độc lập (gọi là mệnh đề chính) và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc (gọi là mệnh đề phụ).

+ Mệnh đề phụ thuộc thường đi kèm bởi các liên từ phụ thuộc (because, although, while…) Hoặc các đại từ quan hệ (who, whom, which …).

– Ví dụ 1: When I arrived, they were having dinner. (Khi tôi đến, thì bọn họ đang ăn tối).

– Ví dụ 2: The lady who is standing over there is our teacher. (Người phụ nữ đứng đằng kia là giáo viên của chúng tôi).

2. Một số liên từ phụ thuộc cho câu phức trong tiếng Anh: Becase (Bởi vì), Although (Mặc dù), If (Nếu), In order to (Để mà), Until (Cho đến khi), While (Trong khi), Unless (Nếu không), Before (Trước khi), After (Sau khi), In case (Trong trường hợp) …

– Ví dụ 1: There is a lot of traffic today because It is a holiday. (Hôm nay đường có rất nhiều xe bởi vì là ngày lễ).

– Ví dụ 2: Although his family prevents him from loving her, he will get married. (Mặc dù gia đình anh ấy ngăn không cho anh yêu cô ấy, nhưng anh ấy vẫn sẽ kết hôn).

Câu đơn là gì tiếng Việt lớp 5?

Câu đơn là câu chỉ có một mệnh đề chính. Câu "Trời đang mưa" chỉ có một chủ ngữ "trời" và một động từ "đang mưa". Do đó, đây là câu đơn.

Câu đơn là gì lớp 4?

1. Câu đơn là gì? Câu đơn là một được cấu tạo bởi một tập hợp từ ngữ và có ý nghĩa hoàn chính, có nghĩa là mỗi câu phải diễn đạt được một ý tương đối trọn vẹn. Mỗi câu đơn cần phải có có mục đích nói hoặc đối tượng nói đến.

Thế nào là câu đơn câu ghép câu phục trong tiếng Anh?

Câu phức là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Câu đơn là câu chỉ chứa duy nhất một mệnh đề độc lập. Câu ghép là câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên, không có mệnh đề phụ thuộc.

Câu ghép là gì tiếng Việt?

Câu ghép là câu do được ghép lại từ nhiều vế (từ hai vế trở lên), mỗi một vế câu sẽ có đủ cấu trúc của câu tức là có một cụm chủ ngữ – vị ngữ, câu ghép thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa các ý với nhau cũng như thể hiện mối quan hệ với các câu khác trong một đoạn hay một bài văn.