Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 - Ảnh: NGUYÊN BẢO Trường đại học Kinh tế quốc dân công bố điểm chuẩn trúng tuyển bằng xét kết hợp, ngành cao nhất 28,33 điểm Ngày 20-7, hội đồng tuyển sinh Trường đại học Kinh tế quốc dân công bố điểm chuẩn đủ điều kiện trúng tuyển đại học chính quy năm 2022 phương thức xét tuyển kết hợp đối tượng 1, 2, 3 và kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển đại học chính quy năm 2022. Trong đó, ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC) lấy điểm chuẩn 28,33 theo điểm thi đánh giá năng lực và chứng chỉ tiếng Anh, cao nhất trong 60 ngành.
Trường đại học Kinh tế quốc dân lưu ý thí sinh cần đăng ký trực tuyến nguyện vọng trúng tuyển này trên hệ thống cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo từ ngày 22-7 đến 17h ngày 20-8-2022. Thí sinh phải xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng và các thông tin khác theo quy định trên hệ thống của Bộ Giáo dục và đào tạo từ ngày 21-8 đến 17h ngày 28-8-2022. Trường khuyến nghị thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 nếu có nguyện vọng trúng tuyển vào trường; nếu thí sinh không đăng ký nguyện vọng trúng tuyển này lên hệ thống của Bộ Giáo dục và đào tạo thì coi như từ chối nguyện vọng trúng tuyển vào trường. Điểm chuẩn đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) vào đại học chính quy năm 2022 của trường theo phương thức xét tuyển kết hợp đối tượng 1, 2, 3 (mã 501) cụ thể như sau: Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Kinh tế quốc dân cũng thông báo kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị vào đại học chính quy năm 2022. Thí sinh tra cứu kết quả trực tuyến tại: http://kqxt.neu.edu.vn. Thí sinh xét học bạ THPT vào Học viện Ngân hàng phải đạt từ 26 đến 28,25 điểm Ba phương thức xét tuyển sớm vừa được Học viện Ngân hàng công bố là: xét tuyển học bạ THPT, xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Theo đó, thí sinh phải đạt điểm xét tuyển bằng học bạ từ 26 đến 28,25 hoặc điểm thi đánh giá năng lực 100/150 để đỗ Học viện Ngân hàng. Với xét học bạ, thí sinh cần thỏa mãn đồng thời hai điều kiện là có học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi và có điểm xét tuyển đạt từ 26 đến 28,25 điểm.
Cụ thể, điểm xét học bạ THPT từng ngành như sau:
Ở phương thức dựa vào điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, thí sinh có học lực lớp 12 đạt loại giỏi và có điểm thi đánh giá năng lực từ 100 điểm trở lên là đủ điều kiện trúng tuyển.
Với phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, thí sinh cần có học lực lớp 12 đạt loại giỏi, có chứng chỉ IELTS đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên hoặc tiếng Nhật N3 trở lên (đối với chương trình đào tạo kế toán và công nghệ thông tin định hướng Nhật Bản). Nhà trường cũng lưu ý thí sinh: đủ điều kiện trúng tuyển chưa phải là trúng tuyển chính thức. Nếu đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh cần đăng nhập vào Hệ thống quản lý thi của Bộ Giáo dục và đào tạo (https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn) để đăng ký nguyện vọng 1 là phương thức mình đủ điều kiện trúng tuyển. Việc đặt nguyện vọng 1 là không bắt buộc, nhưng chỉ khi đặt là nguyện vọng 1 thì mới chắc chắn cơ hội trúng tuyển chính thức. Trường đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn phương thức 2, 4, 5 Ngày 20-7, Trường đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế, điểm học bạ và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức. - Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế. - Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT. - Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2022. Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển trên trang https://xettuyen.haui.edu.vn/tra-cuu Điểm đủ điều kiện trúng tuyển chi tiết như sau:
Kết quả xét tuyển đại học chính quy năm 2022 Trường đại học Công nghiệp Hà Nội theo phương thức 2, 4, 5 Điểm chuẩn học bạ các trường đại học nhảy vọt thế nào trong 3 năm qua? NGUYÊN BẢO Trường đại học, học viện và viện hàn lâm là các cơ sở giáo dục bậc cao đào tạo các bậc đại học và sau đại học, mang tính mở. Chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học, danh giá với nhà tuyển dụng, phạm vi ảnh hưởng của trường và thành tích cựu sinh viên tạo nên danh tiếng của trường đại học. Việt Nam đã có nhiều cột mốc về đào tạo bậc cao trong lịch sử, từ trường đại học đầu tiên tại Việt Nam mang tên Quốc tử giám được thành lập từ năm 1076, đến đại học theo thiết chế hiện đại đầu tiên của Việt Nam cũng như các nước Bán đảo Đông Dương được thành lập từ năm 1907, tên Viện Đại học Đông Dương (Đại học Quốc gia Hà Nội ngày nay).[1] Mô hình đại học tại Việt Nam tập trung phát triển các trường đại học chuyên ngành, đa ngành độc lập với trung tâm giáo dục của cả nước là Hà Nội.[2] Mô hình một hệ thống đại học tập hợp nhiều trường đại học thành viên ít được phát triển hơn tại Việt Nam. Đối với các trường đại học công lập có hai cơ chế hoạt động chính đó là nhà nước kiểm soát và tự chủ. Với cơ chế tự chủ các trường đại học sẽ được quyền chủ động về vấn đề nhân sự, chương trình đào tạo, hoạt động nghiên cứu khoa học và tài chính vì vậy nhà nước giảm ngân sách cấp cho nhóm trường này.[3][4] Học viện hay viện hàn lâm là mô hình giáo dục được phát triển từ đại học, ra đời sau này. So với đại học, học viện và viện hàn lâm chú trọng nghiên cứu hơn. Viện hàn lâm là cơ sở giáo dục bậc cao cấp cao nhất, thành viên của viện hàn lâm thường bao gồm những cá nhân xuất chúng trong những lĩnh vực có liên quan, những người được các thành viên khác bầu chọn, hoặc được chính phủ bổ nhiệm, chỉ đào tạo bậc sau đại học. Giá trị văn bằng được cấp bởi đại học và học viện là tương đương nhau.
Mục lục
- 1 Danh sách các trường đại học công lập
- 1.1 Các trường đại học thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội
- 1.2 Các trường đại học trực thuộc các cơ quan lãnh đạo Nhà nước
- 2 Danh sách học viện
- 3 Danh sách các trường đại học ngoài công lập
- 4 Danh sách các trường cao đẳng
- 5 Xem thêm
- 6 Chú thích
- 7 Liên kết ngoài
Danh sách các trường đại học công lậpSửa đổi
Các trường đại học thuộc Đại học Quốc gia Hà NộiSửa đổi
|
Tên trường đại học
|
Tên viết tắt
|
Mã Trường
|
Nhóm ngành đào tạo
|
Thành lập
|
Địa chỉ
|
---|
1
|
Đại học Công nghệ
|
UET
|
QHI
|
Công nghệ
|
1995
|
Quận Cầu Giấy
|
---|
2
|
Đại học Giáo dục
|
UEd
|
QHS
|
Giáo dục
|
2009
|
Quận Cầu Giấy
|
---|
3
|
Đại học Khoa học Tự nhiên
|
HUS
|
QHT
|
Khoa học tự nhiên
|
1993
|
Quận Thanh Xuân
|
---|
4
|
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
|
USSH
|
QHX
|
Khoa học xã hội
|
1945
|
Quận Thanh Xuân
|
---|
5
|
Đại học Kinh tế
|
UEB
|
QHE
|
Kinh tế, Quản trị kinh doanh
|
1974
|
Quận Cầu Giấy
|
---|
6
|
Đại học Ngoại ngữ
|
ULIS
|
QHF
|
Ngoại ngữ
|
1955
|
Quận Cầu Giấy
|
---|
7
|
Đại học Việt - Nhật
|
VJU
|
QHJ
|
Đa ngành (Khoa học, Quản trị, Môi trường)
|
2016
|
Quận Nam Từ Liêm
|
---|
8
|
Đại học Y Dược
|
UMP
|
QHY
|
Y khoa
|
2020
|
Quận Cầu Giấy
|
---|
Các trường đại học trực thuộc các cơ quan lãnh đạo Nhà nướcSửa đổi
STT
|
Tên trường đại học
|
Tên viết tắt
|
Mã Trường
|
Nhóm ngành đào tạo
|
Thành lập
|
Địa chỉ
|
Đơn vị chủ quản, trực thuộc
|
---|
1
|
Đại học Bách khoa
|
HUST
|
BKA
|
Đa ngành (kỹ thuật)
|
1956
|
Quận Hai Bà Trưng
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
---|
2
|
Đại học Công đoàn
|
TUU
|
LDA
|
Đa ngành (kinh tế)
|
1946
|
Quận Đống Đa
|
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
|
---|
3
|
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
|
UTT
|
GTA
|
Đa ngành (kỹ thuật, công nghệ, kinh tế, vận tải)
|
1945
|
Quận Thanh Xuân
|
Bộ Giao thông Vận tải
|
---|
4
|
Đại học Tài nguyên và Môi trường
|
HUNRE
|
DMT
|
Đa ngành (môi trường, kinh tế, kỹ thuật)
|
1955
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
---|
5
|
Đại học Công nghiệp
|
HAUI
|
DCN
|
Đa ngành
|
1898
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
Bộ Công Thương
|
---|
6
|
Đại học Công nghiệp Việt-Hung
|
VIU
|
VHD
|
Kỹ thuật
|
1977
|
Thị xã Sơn Tây
|
Bộ Công Thương
|
---|
7
|
Đại học Dược Hà Nội
|
HUP
|
NHF
|
Dược
|
1902
|
Quận Hoàn Kiếm
|
Bộ Y tế
|
---|
8
|
Đại học Điện lực
|
EPU
|
DDL
|
Đa ngành (kỹ thuật)
|
1898
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
Bộ Công Thương
|
---|
9
|
Đại học Giao thông Vận tải
|
UTC
|
GHA
|
Đa ngành
|
1945
|
Quận Đống Đa
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
---|
10
|
Đại học Hà Nội
|
HANU
|
NHF
|
Đa ngành
|
1959
|
Quận Thanh Xuân
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
---|
11
|
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
|
USTH
|
KCN
|
Khoa học, công nghệ
|
2009
|
Quận Cầu Giấy
|
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
---|
12
|
Đại học Kiểm sát Hà Nội
|
TKS
|
DKS
|
Luật
|
1970
|
Quận Hà Đông
|
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
|
---|
13
|
Đại học Kiến trúc Hà Nội
|
HAU
|
KTA
|
Kiến trúc
|
1969
|
Quận Thanh Xuân
|
Bộ Xây dựng
|
---|
14
|
Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp
|
UNETI
|
DKK
|
Kinh tế, Kỹ thuật
|
1956
|
Quận Hai Bà Trưng
|
Bộ Công thương
|
---|
15
|
Đại học Kinh tế Quốc dân
|
NEU
|
KHA
|
Kinh tế
|
1956
|
Quận Hai Bà Trưng
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
---|
16
|
Đại học Lao động - Xã hội
|
ULSA
|
DLX
|
Kinh tế, lao động, xã hội
|
1961
|
Quận Cầu Giấy
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
---|
17
|
Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
|
VNUF
|
LNH
|
Đa ngành
|
1964
|
Huyện Chương Mỹ
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
---|
18
|
Đại học Luật
|
HLU
|
LPH
|
Luật
|
1979
|
Quận Đống Đa
|
Bộ Tư Pháp
|
---|
19
|
Đại học Mỏ - Địa chất
|
HUMG
|
MDA
|
Đa ngành
|
1966
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
---|
20
|
Đại học Mỹ thuật Công nghiệp
|
|
MTC
|
Mỹ thuật
|
|
Quận Đống Đa
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
---|
21
|
Đại học Mỹ thuật Việt Nam
|
|
MTH
|
Mỹ thuật
|
1924
|
Quận Hai Bà Trưng
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
---|
22
|
Đại học Ngoại thương
|
FTU
|
NTH
|
Kinh tế, thương mại
|
1960
|
Quận Đống Đa
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
---|
23
|
Đại học Nội vụ
|
HUHA
|
DNV
|
Nội vụ
|
2011
|
Quận Tây Hồ
|
Bộ Nội vụ
|
---|
24
|
Đại học Sân khấu và Điện ảnh Hà Nội
|
SKDA
|
SKD
|
Nghệ thuật
|
1980
|
Quận Cầu Giấy
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
---|
25
|
Đại học Sư phạm Hà Nội
|
HNUE
|
SPH
|
Giáo dục
|
1951
|
Quận Cầu Giấy
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
---|
26
|
Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
|
NUAE
|
GNT
|
Nghệ thuật
|
1970
|
Quận Thanh Xuân
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
---|
27
|
Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội
|
HUPES
|
TDH
|
Thể dục thể thao
|
1961
|
Huyện Chương Mỹ
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
---|
28
|
Đại học Thủy lợi
|
TLU
|
TLA
|
Đa ngành
|
1959
|
Quận Đống Đa
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
---|
29
|
Đại học Thương mại
|
TMU
|
TMA
|
Kinh tế, thương mại
|
1960
|
Quận Cầu Giấy
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
---|
30
|
Đại học Văn hóa Hà Nội
|
HUC
|
VHH
|
Văn hóa
|
1959
|
Quận Đống Đa
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
---|
31
|
Đại học Xây dựng Hà Nội
|
HUCE
|
XDA
|
Xây dựng
|
1966
|
Quận Hai Bà Trưng
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
---|
32
|
Đại học Y Hà Nội
|
HMU
|
YHB
|
Y khoa
|
1902
|
Quận Đống Đa
|
Bộ Y tế
|
---|
33
|
Đại học Y tế Công cộng
|
HUPH
|
YTC
|
Y khoa
|
2001
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
Bộ Y tế
|
---|
34
|
Đại học Thủ đô Hà Nội
|
HNMU
|
HNM
|
Đa ngành
|
1959
|
Quận Cầu Giấy
|
UBND Thành phố Hà Nội
|
---|
35
|
Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội
|
|
CCM
|
Quản lý, dệt may, thời trang
|
1976
|
Huyện Gia Lâm
|
Bộ Công Thương
|
---|
36
|
Đại học Mở Hà Nội
|
HOU
|
MHN
|
Đa ngành |
1993 |
Quận Hai Bà trưng
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
---|
37
|
Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
|
|
ZNH
|
Nghệ thuật
|
|
Quận Đống Đa
|
Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam
|
---|
38
|
Đại học Phòng cháy chữa cháy
|
|
PCH
|
Công an
|
1999
|
Quận Thanh Xuân
|
Bộ Công an
|
---|
Danh sách học việnSửa đổi
STT
|
Tên học viện
|
Tên viết tắt
|
Mã Trường
|
Nhóm ngành đào tạo
|
Thành lập
|
Địa chỉ
|
Đơn vị chủ quản; trực thuộc
|
---|
1
|
Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam
|
VNAM
|
NVH
|
Âm nhạc |
1956 |
Quận Đống Đa
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
---|
2
|
Học viện Múa Việt Nam
|
VNAD
|
|
Nghệ thuật |
1959 |
Quận Cầu Giấy
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
---|
3
|
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
|
AJC
|
HBT
|
Văn hoá, báo chí, truyền thông |
1962 |
Quận Cầu Giấy
|
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
|
---|
4
|
Học viện Biên phòng
|
|
BPH |
Công an, quân đội |
1963 |
Thị xã Sơn Tây
|
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
|
---|
5
|
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
|
PTIT
|
BVH
|
Kỹ thuật, công nghệ |
1997 |
Quận Hà Đông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
---|
6
|
Học viện Chính trị
|
|
HCA |
Chính trị |
1951 |
Quận Hà Đông
|
Bộ Quốc phòng
|
---|
7
|
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
|
HCMA
|
|
Chính trị, hành chính |
1945 |
Quận Cầu Giấy
|
Ban Chấp hành Trung ương Đảng
|
---|
8
|
Học viện Hành chính Quốc gia
|
|
HCH |
Hành chính |
1959 |
Quận Đống Đa
|
Bộ Nội vụ
|
---|
9
|
Học viện Kỹ thuật Mật mã
|
VACT
|
KMA |
Mật mã |
1995 |
Huyện Thanh Trì
|
Ban Cơ yếu Chính phủ
|
---|
10
|
Học viện Ngân hàng
|
BA
|
NHH
|
Kinh tế |
1961 |
Quận Đống Đa
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
---|
11
|
Học viện Ngoại giao
|
DAV
|
HQT
|
Kinh tế, luật, quan hệ quốc tế, truyền thống quốc tế |
1959 |
Quận Đống Đa
|
Bộ Ngoại giao
|
---|
12
|
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
VNUA
|
HVN
|
Đa ngành |
1956 |
Huyện Gia Lâm
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
---|
13
|
Học viện Phụ nữ Việt Nam
|
VWA
|
HPN |
Đa ngành |
1960 |
Quận Đống Đa
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
---|
14
|
Học viện Tòa án
|
CTA
|
HTA |
Luật, Thẩm phán, Thư kí, thẩm tra viên |
1960 |
Huyện Gia Lâm
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
---|
15
|
Học viện Tư pháp
|
|
HVC |
Tư pháp |
2004 |
Quận Cầu Giấy
|
Bộ Tư pháp
|
---|
16
|
Học viện Tài chính
|
AOF
|
HTC
|
Tài chính |
1963 |
Quận Hoàn Kiếm
|
Bộ Tài chính
|
---|
17
|
Học viện Quân y
(Đại học Y - Dược Lê Hữu Trác)
|
|
YQH |
Y khoa |
1949 |
Quận Hà Đông
|
Bộ Quốc phòng
|
---|
18
|
Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam
|
|
HYD |
Y khoa |
2005 |
Quận Hà Đông
|
Bộ Y tế
|
---|
19
|
Học viện Chính sách và Phát triển
|
APD
|
HCP
|
Chính sách, kế hoạch, đầu tư
|
2008
|
Huyện Hoài Đức
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
---|
20
|
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
|
VYA
|
HTN
|
|
1995
|
Quận Đống Đa
|
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
---|
21
|
Học viện An ninh nhân dân
|
|
ANH |
Công an |
1946 |
Quận Hà Đông
|
Bộ Công an
|
---|
22
|
Học viện Cảnh sát nhân dân
|
|
CSH |
Công an |
1968 |
Quận Bắc Từ Liêm
|
Bộ Công an
|
---|
23
|
Học viện Phòng không - Không quân
|
|
KPH |
Quân đội |
1964 |
Thị xã Sơn Tây
|
Quân chủng Phòng không - Không quân, Quân đội Nhân dân Việt Nam
|
---|
24
|
Trường Sĩ quan Đặc công
|
|
DCH |
Quân đội |
1967 |
Huyện Chương Mỹ
|
Binh chủng Đặc công, Quân đội Nhân dân Việt Nam
|
---|
25
|
Trường Sĩ quan Pháo binh
|
|
PBH |
Quân đội
|
1957 |
Thị xã Sơn Tây
|
Binh chủng Pháo binh, Quân đội Nhân dân Việt Nam
|
---|
26
|
Trường Sĩ quan Phòng hóa
|
|
HGH |
Quân đội
|
1976 |
Thị xã Sơn Tây
|
Binh chủng Hóa học, Quân đội Nhân dân Việt Nam
|
---|
27
|
Trường Sĩ quan Lục quân 1 (Trường Đại học Trần Quốc Tuấn)
|
|
LAH |
Quân đội
|
1945 |
Thị xã Sơn Tây
|
Bộ Quốc phòng
|
---|
28
|
Học viện Quản lý Giáo dục
|
|
HVQ
|
Giáo dục
|
2006
|
Quận Thanh Xuân
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
---|
29
|
Học viện Kỹ thuật Quân sự
|
MTA
|
KQH
|
Kỹ thuật
|
1966
|
Quận Cầu Giấy
|
|
---|
30
|
Học viện Hậu cần
|
|
HEH
|
Hậu cần
|
1993
|
Quận Long Biên
|
Bộ Quốc phòng
|
---|
31
|
Học viện Khoa học Quân sự
|
|
NQH
|
Quân đội
|
1957
|
Quận Hoàng Mai
|
Bộ Quốc phòng
|
---|
32
|
Học viện Dân tộc
|
|
|
Dân tộc
|
2016
|
Quận Nam Từ Liêm
|
Ủy ban Dân tộc
|
---|
33
|
Học viện Quốc phòng
|
|
|
Quân đội
|
1976
|
Quận Cầu Giấy
|
Bộ Quốc phòng
|
---|
34
|
Trường Sĩ quan Chính trị
|
|
|
Quân đội
|
1976
|
Huyện Thạch Thất
|
Bộ Quốc phòng
|
---|
35
|
Học viện Chính trị Công an nhân dân
|
|
|
Công an
|
1971
|
Huyện Sóc Sơn
|
Bộ Công an
|
---|
Danh sách các trường đại học ngoài công lậpSửa đổi
STT
|
Tên trường đại học
|
Tên viết tắt
|
Mã Trường
|
Nhóm ngành đào tạo
|
Thành lập
|
Địa chỉ
|
---|
1
|
|
---|
2
|
Đại học Tài chính Ngân hàng
|
|
FBU
|
Tài chính, ngân hàng
|
21/12/2010
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
---|
3
|
Đại học Thành Đô
|
|
TDD
|
Đa ngành
|
27/5/2009
|
Huyện Hoài Đức
|
---|
4
|
Đại học Phenikaa
|
|
PKA
|
Đa ngành
|
10/10/2007
|
Quận Hà Đông
|
---|
5
|
Đại học Thăng Long
|
TLU
|
DTL
|
Đa ngành[5] |
1988[6] |
Quận Hoàng Mai[6] |
---|
6
|
Đại học Phương Đông
|
|
DPD
|
Đa ngành
|
1994
|
Quận Cầu Giấy
|
---|
7
|
Đại học Quốc tế Bắc Hà
|
|
DBH
|
Kinh tế, xây dựng, kĩ thuật
|
2007
|
Quận Thanh Xuân
|
---|
8
|
Đại học Công nghệ Đông Á
|
EAUT
|
DDA
|
Đa ngành
|
2008
|
Quận Nam Từ Liêm
|
---|
9
|
Đại học FPT
|
|
FPT
|
Đa ngành
|
2006
|
Huyện Thạch Thất
|
---|
10
|
Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị
|
UTM
|
DCQ
|
Đa ngành
|
2011
|
Quận Hoàng Mai
|
---|
11
|
Đại học RMIT Việt Nam
|
RMIT
|
RMU
|
Đa ngành
|
2004
|
Quận Ba Đình
|
---|
12
|
Đại học Nguyễn Trãi
|
|
NTU
|
Đa ngành
|
05/02/2008
|
Quận Ba Đình
|
---|
13
|
Đại học Hòa Bình
|
|
ETU
|
Đa ngành[7] |
2008[8] |
Quận Nam Từ Liêm[9] |
---|
14
|
Đại học Đại Nam
|
DNU
|
DDN
|
Đa ngành
|
2007
|
Quận Hà Đông
|
---|
15
|
Đại học Kinh doanh và Công nghệ
|
|
DQK
|
Kinh doanh, công nghệ[10] |
1996[11] |
Quận Hai Bà Trưng[12] |
---|
16
|
Học viện Thiết kế và Thời trang London
|
|
LCFS
|
Thiết kế, thời trang
|
2004
|
Quận Tây Hồ
|
---|
17
|
Đại học Mỹ thuật Á Châu
|
|
MCA
|
Đa ngành
|
|
Quận Hai Bà Trưng
|
---|
18
|
Đại học VinUni
|
VINUNI
|
VIN
|
Đa ngành
|
2019
|
Huyện Gia Lâm
|
---|
Danh sách các trường cao đẳngSửa đổi
- Trường Cao đẳng Thực hành FPT (Quận Nam Từ Liêm)
- Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp (Quận Cầu Giấy)
- Trường Cao đẳng Y Dược Tuệ Tĩnh Hà Nội (Quận Bắc Từ Liêm)
- Trường Cao đẳng Công nghiệp In (Quận Bắc Từ Liêm)
- Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế (Huyện Sóc Sơn)
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bách Khoa (Quận Hai Bà Trưng)
- Trường Cao đẳng Y Hà Nội (Quận Nam Từ Liêm)
- Trường Cao đẳng Đại Việt (Quận Nam Từ Liêm)
- Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao (Quận Nam Từ Liêm)
- Trường Cao đẳng nghề Phú Châu (Quận Thanh Xuân)
- Trường Cao đẳng Cộng đồng (Quận Cầu Giấy)
- Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây (Huyện Chương Mỹ)
- Trường Cao đẳng Du lịch (Quận Bắc Từ Liêm)
- Trường Cao đẳng Điện tử - Điện lạnh (Quận Cầu Giấy)
- Trường Cao đẳng Nghệ thuật (Quận Hoàn Kiếm)
- Trường Cao đẳng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Bộ (Huyện Chương Mỹ)
- Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương (Quận Cầu Giấy)
- Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây (Huyện Thường Tín)
- Trường Cao đẳng Truyền hình (Huyện Thường Tín)
- Trường Cao đẳng Y tế (Quận Đống Đa)
- Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông (Quận Hà Đông)
- Trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai (Quận Đống Đa)
- Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật (Quận Cầu Giấy)
- Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Thương mại (Quận Hà Đông)
- Trường Cao đẳng nghề cơ điện (Quận Cầu Giấy)
- Trường Cao đẳng Thương mại và du lịch (Quận Cầu Giấy)
- Trường Cao đẳng Công nghệ (Quận Bắc Từ Liêm)
- Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương (Huyện Gia Lâm)
- Trường Cao đẳng Xây dựng Công trình Đô thị (Huyện Gia Lâm)
- Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 (Quận Nam Từ Liêm)
- Trường Cao đẳng Y dược Yersin
- Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch
- Trường Cao đẳng nghề Long Biên (Quận Long Biên)
- Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội (Quận Đống Đa)
Xem thêmSửa đổi
- Danh sách trường đại học công lập tại Việt Nam
- Danh sách các trường Trung học chuyên nghiệp của Việt Nam
- Danh sách trường đại học và cao đẳng tại Đà Nẵng
- Danh sách trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam
- Hệ thống giáo dục Việt Nam
Chú thíchSửa đổi
- ^ “Trường học Việt Nam thời Pháp thuộc”.
- ^ “Ngành Giáo dục Hà Nội tiếp tục khẳng định vị trí dẫn đầu cả nước”. Cổng thông tin điện tử Chính phủ.
- ^ “Tự chủ đại học: Xu thế của phát triển”.
- ^ “Đại học lo bị bỏ rơi khi tự chủ”. Báo Giáo dục. 28 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Các ngành đào tạo”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
- ^ a b “QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC”CHƯƠNG I: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG Quản lý CS1: postscript (liên kết)
- ^ “Chương trình đào tạo”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Lịch sử phát triển của Trường Đại học Hòa Bình”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Trang chính”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Giới thiệu chung”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Giới thiệu về 'HUBT”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Liên hệ”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2015.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam Lưu trữ 2017-06-03 tại Wayback Machine
|