Các bài toán cộng trừ có nhớ lớp 2 năm 2024

TOP 20 bài Toán phép trừ có nhớ lớp 2, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 2 tham khảo, nắm chắc kiến thức để ôn tập thật tốt dạng Toán trừ cộng có nhớ, để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra sắp tới.

Bên cạnh đó, còn mang tới cả hướng dẫn rất chi tiết các bước thực hiện các dạng toán phép trừ có nhớ. Để học tốt dạng Toán này, các em cũng cần thuộc bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2 để thực hiện phép tính chính xác, nhanh chóng. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Ôn tập phép trừ trong phạm vi 100

Các dạng bài tập liên quan đến phép trừ có nhớ

Dạng 1: Tính trừ theo hàng đơn vị

Đây là dạng bài tập đơn giản nhất liên quan đến phép trừ có nhớ.

Ví dụ: 12 - 5 =

Để giải quyết bài toán này, học sinh lớp 2 cần tính 2 - 5 và nhớ lại số 1 ở hàng chục. Kết quả là 7.

Dạng 2: Tính trừ theo hàng chục

Đây là dạng bài tập khó hơn một chút so với dạng 1.

Ví dụ: 53 - 28 =

Để giải quyết bài toán này, học sinh lớp 2 cần tính 3 - 8 và nhớ lại số 4 ở hàng chục. Kết quả là 25.

Dạng 3: Tính trừ theo hàng đơn vị và hàng chục

Đây là dạng bài tập khó nhất trong các dạng bài tập liên quan đến phép trừ có nhớ.

Ví dụ: 75 - 48 =

Để giải quyết bài toán này, học sinh lớp 2 cần tính 5 - 8 và nhớ lại số 2 ở hàng chục. Kết quả là 27.

Dạng 4: Tìm x

Ta sẽ xác định số x cần tìm là số bị trừ hay số trừ. Sau đó ta tiến hành chuyển vế số đã cho sang phía vế hiệu, đồng thời đổi dấu để thực hiện phép tính chính xác.

Ví dụ: x + 25 = 32

Giải:

x + 25 = 32

\=> x = 32 - 25

\=> x = 7

Bài 1: Tính

60 - 5

58 – 9

50 – 4

15 – 8

60 - 27

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

30 – 14

40 – 15

90 -43

80 – 22

60 - 17

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

Bài 2: Đặt tính rồi tính

20 – 15

50 – 24

40 – 39

50 – 22

60 - 21

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

80 – 14

60 – 17

30 -15

80 – 58

60 - 51

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

66 – 38

50 -34

40 -26

50 -13

90 - 89

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:

Số bị trừ

36

78

56

54

56

77

55

46

47

59

45

Số trừ

18

37

46

39

27

39

Hiệu

9

28

26

16

29

Bài 4: Tính nhẩm:

9 + 2 = 11

3 + 8 = …….

7 + 4 = …..

6 + 5 = ….

9 + 3 = ….

2+ 9= 11

8 + 3 = …….

4 + 6 + 1= …..

5 + 6 = ….

3 + 9 = …..

11-2 = 9

11-8 = …….

11 – 4 = ………..

11- 6 = …….

11 – 9 = ………..

11-9 = 2

11 – 3 = …….

11 – 7 = ……..

11 – 5 = …….

11 – 3 = ………..

Bài 5: Hoa có một số bóng bay. Mẹ Hoa cho Hoa thêm 5 quả nữa là Hoa có chẵn hai chục quả. Hỏi lúc đầu Hoa có bao nhiêu quả bóng bay?

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Bài 6: Tổng số tuổi của 2 bố con hiện nay là 40 tuổi. Năm nay con 7 tuổi. Đố các bạn biết hiện nay bố bao nhiêu tuổi ?

Từ lớp 1, các bé đã làm quen với phép tính trong phạm vi 10. Lên lớp 2, các em phải tiếp xúc với phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi lên đến 100. Bài tập toán lớp 2: Phép trừ có nhớ là tài liệu tham khảo hay giúp các em luyện tập để học tốt môn Toán lớp 2, củng cố các kiến thức về phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Mời thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo.

  • Giải bài tập SGK Toán lớp 2
  • Bài tập toán lớp 2: Phép cộng có nhớ
  • Bài tập toán lớp 2 cơ bản và nâng cao

Bài 1: Tính

Các bài toán cộng trừ có nhớ lớp 2 năm 2024

Bài 2: Đặt tính rồi tính

20 – 15

50 – 24

40 – 39

50 – 22

60 - 21

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

80 – 14

60 – 17

30 -15

80 – 58

60 - 51

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

66 – 38

50 -34

40 -26

50 -13

90 - 89

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

…………………..

………………….

…………………...

…………………...

…………………...

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:

Số bị trừ

36

78

56

54

56

77

55

46

47

59

45

Số trừ

18

37

46

39

27

39

Hiệu

9

28

26

16

29

Bài 4: Tính nhẩm:

9 + 2 = 11

3 + 8 = …….

7 + 4 = …..

6 + 5 = ….

9 + 3 = ….

2 + 9 = 11

8 + 3 = …….

4 + 6 + 1= …..

5 + 6 = ….

3 + 9 = …..

11 - 2 = 9

11 - 8 = …….

11 – 4 = ………..

11 - 6 = …….

11 – 9 = ………..

11 - 9 = 2

11 – 3 = …….

11 – 7 = ……..

11 – 5 = …….

11 – 3 = ………..

Bài 5: Hoa có một số bóng bay. Mẹ Hoa cho Hoa thêm 5 quả nữa là Hoa có chẵn hai chục quả. Hỏi lúc đầu Hoa có bao nhiêu quả bóng bay?

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Bài 6: Tổng số tuổi của 2 bố con hiện nay là 40 tuổi. Năm nay con 7 tuổi. Đố các bạn biết hiên nay bố bao nhiêu tuổi?

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Bài 7: Gói kẹo cà phê và gói keo dừa có tất cả là 90 cái. Riêng gói kẹo dừa là 43 cái. Hỏi:

  1. Gói kẹo cà phê có bao nhiêu cái?
  1. Phải bớt đi bao nhiêu cái kẹo ở gói kẹo cà phê để số kẹo ở 2 gói bằng nhau?

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Bài 8: Tóm tắt bằng sơ đồ bài toán sau rồi giải:

Chị Lan mua sách hết 50 nghìn đông. Lan mua sách hết ít hơn chị Lan 15 nghìn đồng.

  1. Tính số tiền Lan mua sách?
  1. Cả hai chị em mua sách hết tất cả bao nhiêu tiền?

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Bài 9:

Bể thứ nhất chứa được 865l nước, bể thứ hai chứa được ít hơn bể thứ nhất 200l nước. Hỏi bể thứ hai chứa được bao nhiêu lít nước?

Bài 10: Một nhà máy có hai tổ, tổng cộng có 84 công nhân, tổ một có 48 công nhân. Hỏi tổ hai có bao nhiêu công nhân?

Bài 11: Lớp 2A có 32 học sinh trong đó có 18 học sinh nam. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh nữ?

Bài 12: Lan có 1 hộp kẹo có 52 viên kẹo, Lan cho Hồng 18 viên kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu viên kẹo?

Bài 13: Trong chuồng gà nhà Bích có tất cả 36 con, trong số đó có 8 con gà trống. Hỏi chuồng gà nhà Bích có bao nhiêu con gà mái?

Bài 14: Tùng có một số que tính, nếu Dũng cho thêm Tùng 14 que tính thì Tùng sẽ có 31 que tính. Hỏi Tùng có bao nhiêu que tính?

Bài 15: Bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ hai 24kg, bao gạo thứ hai nhẹ hơn bao gạo thứ ba 17kg. Hỏi bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ ba bao nhiêu kilogam?

Bài 16: Loan hái được 26 quả cam, Loan hái nhiều hơn Hồng 8 quả cam. Hỏi Hồng hái được bao nhiêu quả cam?

Bài 17: Tấm vải xanh dài 37dm, tấm vải xanh ngắn hơn tấm vải đỏ 15dm. Hỏi tấm vải đỏ dài bao nhiêu đêximet?

Bài 18: Mai và Ngọc có tổng cộng 22 quyển truyện tranh. Nếu lấy bớt của Mai 5 quyển truyện tranh thì hai bạn còn lại tổng cộng bao nhiêu quyển truyện tranh?

Bài 19: Hai bao gạo cân nặng 78kg. Nếu thêm vào bao thứ nhất 12kg gạo thì cả hai bao cân nặng bao nhiêu kilogam?

Bài 20: Trong một phép cộng, biết số hạng thứ nhất bằng 36, tổng bằng 74. Hỏi số hạng thứ hai bằng bao nhiêu?

Bài 21: Tóm tắt bằng sơ đồ bài toán sau rồi giải:

Lớp 2 A có 30 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 7 bạn.

  1. Tính số học sinh nam?
  1. Tính số học sinh của cả lớp?

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Bài 22: Tổng lớn nhất của hai số có một chữ số là bao nhiêu: ………….

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Tổng bé nhất của một số có một chữ số và một số có 2 chữ số là bao hiêu: …

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Bài 23: Hiệu lớn nhất của hai số có hai chữ số là bao nhiêu: ………….

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Hiệu bé nhất của một số có hai chữ số và một số có một chữ số là bao hiêu: …

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Để học tốt môn Toán lớp 2, VnDoc mời bạn tham khảo thêm các bài viết:

  • Giải Toán lớp 2
  • Toán lớp 2 Nâng cao

Toán là môn học tư duy, ngoài việc nắm vững các kiến thức lý thuyết, các con cần thực hành làm bài tập thường xuyên để rèn luyện trí nhớ. Các bạn nên thường xuyên tham khảo luyện tập, củng cố các dạng bài tập Toán 2 và Tiếng Việt lớp 2 để chuẩn bị cho bài thi cuối học kì lớp 2 đạt kết quả tốt nhất.

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập toán lớp 2: Phép trừ có nhớ. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.