Giải Toán lớp 6 trang 41, 42 - Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Show Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, giải toàn bộ các câu hỏi, luyện tập cũng như các bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 trang 38, 39, 40, 41, 42 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Với lời giải chi tiết sẽ giúp các em biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 10 Chương II trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chi tiết mời các em cùng theo dõi trong bài viết dưới đây của Download.vn: Giải Toán 6 bài 10: Số nguyên tố Kết nối tri thức với cuộc sốngEm hãy tìm nhà thích hợp cho các ô trong bảng 2.1
Gợi ý đáp án: Số nguyên tố: 11, 13, 17, 19, 23, ... Hợp số: 10, 12, 14, 15, 16, 18, 20, 21, 22, ... Luyện tập 2Trong các số cho dưới đây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao? a) 1 930 b) 23 Gợi ý đáp án: a) Số 1 930 có chữ số tận cùng là => 1 930 chia hết cho 2 Vậy 1 930 là hợp số b) Số 23 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Luyện tập 3Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột: a) 36 b) 105 Gợi ý đáp án: Kết quả: 36 = 22.32 Kết quả: 105 = 3.5.7 Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống phần Câu hỏiCâu hỏi 1Bạn Việt phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố và cho kết quả 60 = 3 . 4. 5. Kết quả của Việt đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng. Trả lời: Vì 4 có 3 ước là: 1, 2, 4 nên 4 là hợp số. Do đó trong phân tích 60 ra thừa số nguyên tố bạn Việt cho kết quả 60 = 3 . 4. 5 là sai. Sửa lại kết quả đúng là: 60 = 2 . 2 . 3. 5 = 22.3.5 Câu hỏi 2Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây ở hình 2.3 Trả lời: +) Vì 18 = 3 x 6 nên ở ❔ đầu tiên từ trên xuống là 6 +) Vì 6 = 2 x 3 nên ở ❔ cuối cùng là 3 Vậy: Câu hỏi 3Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột ở hình bên: +) Vì 30 : 2 = 15 nên ở ❔ đầu tiên từ trên xuống là 15 +) Vì 5 : ❔ = 1 ❔ = 5 : 1 = 5 nên ❔ cuối cùng là 5 Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 41, 42 tập 1Bài 2.17Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 70; 115. Gợi ý đáp án:
Bài 2.18Kết quả phân tích các số 120, 102 ra thừa số nguyên tố của Nam như sau: 120 = 2.3.4.5 ; 102 = 2.51 Theo em, kết quả của Nam đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng. Gợi ý đáp án: Kết quả của Nam là sai. Sửa lại: Bài 2.19Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
Gợi ý đáp án:
Bài 2.20Kiểm tra xem các số sau là hợp số hay số nguyên tố bằng cách dùng dấu hiệu của chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố: 89 , 97 , 125 , 541 , 2 013 , 2 018 Gợi ý đáp án:
Bài 2.21Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố: A = 44.95 Gợi ý đáp án: A = 44.95 = 4.4.4.4.9.9.9.9.9 = 22.22.22.22.32.32.32.32.32 = 22+2+2+2.32+2+2+2+2 = 28.310 Bài 2.22Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau: Gợi ý đáp án: Bài 2.23Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người? Gợi ý đáp án: Phân tích 30 ra thừa số nguyên tố ta được: 30 = 2.3.5 Ta có bảng sau:
Bài 2.24Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6 giờ sáng và hạ cờ lúc 21 giờ hàng ngày ở Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy đứng đầu và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng, sao cho mỗi hàng có số người như nhau? Gợi ý đáp án: Các cách sắp xếp 33 chiến sĩ là:
Vậy có 2 cách sắp xếp. |