Bảng tính toán kết cấu áo đường mềm

Bảng tính toán kết cấu áo đường theo quy trình 22 TCN 211-06

Nội dung:

Sheet 1, 2, 3, 4: Bảng tính toán kết cấu áo đường

I, Số liệu thiết kế

  1. Số liệu chung
  2. Mặt đường cũ/ đỉnh nền đường
  3. Tải trọng
  4. Xác định module đàn hồi yêu cầu Eyc
  5. Kết cấu áo đường

II, Tính toán

  1. Kiểm tra tiêu chuẩn độ võng đàn hồi đối với kết cấu áo đường

1.1. Quy đổi về hệ 2 lớp

1.2. Tính Etb

1.3. Tính Ech của kết cấu

1.4. Kiểm tra điều kiện về độ võng đàn hồi

  1. Kiểm tra tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong nền đất và các lớp vật liệu kém dính kết
  2. Kiểm tra tiêu chuẩn chịu kéo uốn trong các lớp vật liệu liền khối

Sheet 5: Tham khảo

Bảng 2-1: Chọn loại tầng mặt, thời hạn thiết kế

Bảng 3-3: Lựa chọn độ tin cậy thiết kế tùy loại và các hạng đường

Bảng B-1, B-2: Độ ẩm tính toán của đất nền

Bảng B-3: Các đặc trưng tính toán của đất nền (tham khảo)

Bảng 2-4: Bề dày tối thiểu và bề dày thường sử dụng trong các lớp trong kết cấu áo đường.

Bảng C-1, C2: Các đặc trưng tính toán của bê tông nhựa, hỗn hợp đá nhựa và các VL khác.

Sheet 6: Bảng tra

Tailieucauduong xin gửi đến mọi người bảng tính kiểm tra võng, uốn, cắt của kết cấu áo đường theo TCVN 211-06 để có thể tham khảo.

Admin chia sẻ với mọi người.

Bảng tính toán kết cấu áo đường mềm
Ảnh. Bảng tính kết cấu áo đường

Link tải bên dưới:

Bảng tính toán kết cấu áo đường mềm
[Mật khẩu giải nén: tailieucauduong.com]Nguồn: Internet

Chia sẻ:

Tin liên quan

Ứng dụng VIADM211 được phát triển dưới dạng add-in chạy trên nền Excel nhằm hỗ trợ kỹ sư tính toán kết cấu áo đường mềm theo TCCS 38:2022/ TCĐBVN (Tiêu chuẩn cũ là TCN 211-06).

Add-in này bao gồm tất cả các hàm đã được số hóa dưới dạng bảng số nên các kỹ sư có thể thực hiện các bước tính toán một cách tự động hóa với độ chính xác cao. Trong phiên bản này, có hai hình thức tương tác đó là: “Gọi hàm trong các Cell” và ” Tự động thực thi hàm với một click chuột”.

Quý khách hàng lưu ý rằng, Add-in này hỗ trợ nhiều phiên bản Excel và có tính linh động cao nên quý khách có thể sử dụng nó trong các bảng tính sẵn có của mình. Các video giới thiệu mà chúng tôi cung cấp chỉ là một ví dụ chứ không phải là mẫu file yêu cầu bắt buộc.

Nội dung mô tả của các hàm thực thi được thể hiện ở bảng sau

STTCú phápDiễn giải các biếnNội dung trong 22TCN211-061=TraBeta(A1)A1: giá trị tỷ lệ H/D Hàm trả về giá trị hệ số điều chỉnh BetaDữ liệu nội suy Beta lấy theo bảng 3.6 tại mục 3.4.42=TraEch(A1,A2)A1: giá trị tỷ lệ H/D A2: giá trị tỷ lệ E0/E1 Hàm trả về tỷ lệ Ech/EtbDữ liệu nội suy được số hóa theo toán đồ 3.1 tại mục 3.4.43=GetEyc()Hàm trả về là trị số mô đun đàn hồi yêu cầu được tính bởi VI-ADM211Thuật toán tính toán được tổng hợp từ các bảng 3.4 đến 3.5 tại mục 3.4.34=GetKcd()Hàm trả về là giá trị hệ số cường độ KcđDữ liệu nội suy được tự động số hóa theo bảng 3.2 và bảng 3.3 tại mục 3.4.25=TraKcd(A1)A1: Trị số độ tin cậy Hàm trả về là giá trị hệ số cường độ KcđDữ liệu nội suy được tự động số hóa theo bảng 3.2 và bảng 3.3 tại mục 3.4.2 6 =TraKtr(A1) A1: Trị số độ tin cậy Hàm trả về là giá trị hệ số cường độ về cắt trượtDữ liệu nội suy được tự động số hóa theo bảng 3.7 tại mục 3.5.17=TraTaxHD2(A1,A2,A3)A1: giá trị góc nội ma sát của nền đất. A2: tỷ lệ H/D trong trường hợp H/D trong khoảng [0 ; 2]. A3: tỷ lệ mô đun đàn hồi lớp trên và lớp dưới E1/E2. Hàm trả về là tỷ lệ Tax/p giữa giá trị ứng suất cắt hoạt động lớn nhất Tax và áp lực pDữ liệu nội suy được tự động số hóa theo toán đồ 3.2 tại mục 3.5.18=TraTaxHD4(A1,A2,A3)A1: giá trị góc nội ma sát của nền đất. A2: tỷ lệ H/D trong trường hợp H/D trong khoảng [0 ; 4]. A3: tỷ lệ mô đun đàn hồi lớp trên và lớp dưới E1/E2. Hàm trả về là tỷ lệ Tax/p giữa giá trị ứng suất cắt hoạt động lớn nhất Tax và áp lực pDữ liệu nội suy được tự động số hóa theo toán đồ 3.3 tại mục 3.5.19=TraTav(A1,A2)A1: giá trị tổng cộng chiều dày của các lớp nằm trên lớp tính toán H. A2: trị số ma sát trong của đất hoặc lớp vật liệu đó. Hàm trả về là giá trị ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân Tav.Dữ liệu nội suy được tự động số hóa theo toán đồ 3.4 tại mục 3.5.3. Chú ý: Giá trị trả về có thể mang dấu âm (-) hoặc dương (+) và phải dùng dấu đó trong công thức 3.7 theo 22TCN211-06.10=TraK2Truot(A1)A1: giá trị số trục xe tính toán (trục/ngày đêm/làn). Hàm trả về là k2 – hệ số xét đến các yếu tố tạo ra sự làm việc không đồng nhất của kết cấuDữ liệu nội suy được tự động theo bảng 3.8 tại mục 3.5.411=TraK3Truot(A1)A1: là chuỗi ký tự thể hiện tên một trong các loại đất : “cát nhỏ”, “cát trung”, “cát thô”, “đất dính”… Hàm trả về là k3 – hệ số xét đến sự gia tăng sức chống cắt trượt của các loại đất và vật liệu kém dínhDữ liệu được thu thập và phân loại tự động tùy theo các loại đất theo mục 3.5.412=TinhUS_tangmat(A1,A2)A1: là tỷ lệ h1/D. Với h1 là tổng bề dày các lớp kết cấu kể từ đáy lớp được kiểm tra kéo uốn trở lên đến bề mặt áo đường. D là bán kính của tải trọng tính toán. A2: là tỷ lệ E1/Echm. Với E1 là mô đun đàn hồi trung bình của các lớp nằm trong phạm vi h1. Echm là mô đun đàn hồi chung của nền đất và các lớp nằm phía dưới đáy lớp vật liệu liền khối được kiểm tra. Hàm trả về là giá trị ứng suất kéo uốn ở đáy các lớp liền khối trong tầng mặt.Dữ liệu tính toán theo toán đồ 3.5 tại mục 3.6.213=TinhUS_tangmong(A1,A2,A3)A1: là tỷ lệ h1/D. Với h1 là tổng bề dày các lớp kết cấu kể từ đáy lớp được kiểm tra kéo uốn trở lên đến bề mặt áo đường. D là bán kính của tải trọng tính toán. A2: là tỷ lệ E1/E2. A3: là tỷ lệ E2/E3. Ở đây, E3 chính là Echm mô đun đàn hồi chung của nền đất và các lớp nằm phía dưới đáy lớp vật liệu liền khối được kiểm tra. Hàm trả về là giá trị ứng suất kéo uốn ở đáy các lớp liền khối trong tầng móng.Dữ liệu tính toán theo toán đồ 3.6 tại mục 3.6.214Hàm đặc biệt TraLuuLuongFromEyc(V1,V2,V3)V1: là giá trị mô đun đàn hồi Eyc. V2: là số nguyên với các lựa chọn một trong 3 trường hợp sau tương ứng với từng loại mặt đường. V2=1 đối với kết cấu áo đường cấp cao A1, V2=2 đối với kết cấu áo đường cấp cao A2 và V2=3 đối với kết cấu áo đường cấp thấp B1. V3: là số nguyên với hai lựa chọn 10 hoặc 12. V3=10 đối với cấp tải trọng 10 tấn, V3=12 đối với cấp tải trọng 12 tấn. Hàm trả về là giá trị lưu lượng xe (xe/ngày đêm/làn) dựa trên các tham số đầu vào nêu trên.Hàm này được sử dụng trong trường hợp muốn dự đoán số lượng xe dựa vào Eyc và kiểu kết cấu áo đường. Dữ liệu tính toán được nội suy từ bảng 3.4 mục 3.4.3

Ngoài chức năng gọi hàm trực tiếp như các ứng dụng viết trên VBA, ứng dụng VIADM211 còn hỗ trợ các sự kiện hướng đối tượng nhằm giúp người dùng được tiết kiệm thời gian, nâng cao hiệu quả công việc. Xin vui lòng xem các video hướng dẫn sẽ được cập nhật sau.