Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9

A.Lí thuyết 1.Dạng 1:Tính khối lượng (hoặc thể tích khí, đktc) của chất này khi đã biết (hoặc thể tích) của 1 chất khác trong phương trình phản ứng. 2. Dạng 2: Cho biết khối lượng của 2 chất tham gia, tìm khối lượng chất tạo thành. 3. Dạng 3: Tính theo nhiều phản ứng B. Bài tập Bài 1:Cho 8,4 gam sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16 gam đồng (II) oxit nóng. a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)

b) Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng.

——

Tải về file word  tại đây.

Xem thêm : Chuyên đề 7: Oxi – hiđro và hợp chất vô cơ tại đây.

Để giúp các em có cái nhìn tổng quát hơn về các dạng bài tập hóa 9, nhằm luyện tập thật tốt để chuẩn bị cho các bài kiểm tra cũng như nắm vững các dạng bài để chuẩn bị cho kì thi đầu vào lớp 10, dưới đây là các dạng bài tập và hướng dẫn cách giải cùng với một số ví dụ của môn hóa học lớp 9 đã được tổng hợp một cách đầy đủ nhất, cùng tìm hiểu nhé!

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9

Dạng 2: Phương pháp giải bài tập nhận biết

Dạng 3: Phương pháp giải bài tập tách biệt

Dạng 4: Bài toán hỗn hợp

Hướng dẫn cách giải

Dạng 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng

Phương pháp: Nắm chắc kiến thức về tính chất hóa học của các chất vô cơ, mối quan hệ giữa các hợp chất, điều chế các hợp chất

B1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.

Đang xem: Bài tập tính theo phương trình hóa học lớp 9

B2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau.

B3: Hoàn thành phương trình.

Ví dụ: Viết phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9

Dạng 2: Phương pháp giải bài tập nhận biết

Phương pháp:

1. Nguyên tắc.

Dùng hóa chất thông qua phản ứng có hiện tượng xuất hiện để nhận biết các háo chất đựng trong các bình mất nhãn

2. Phản ứng nhận biết.

Xem thêm: Khi Giải Phương Trình Chứa Ẩn Ở Mẫu Ta Phải Chú Ý Điều Gì, Câu Hỏi 4 Trang 33 Tài Liệu Dạy

Phản ứng nhận biết phải là phản ứng đặc trưng tức là phản ứng xảy ra: nhanh, nhạy, dễ thực hiện, phải có dấu hiệu, hiện tượng dễ quan sát (kết tủa, hòa tan kết tủa, thay đổi màu sắc, sủi bọt khí, có mùi,…)

3. Các kiểu câu hỏi nhận biết thường gặp

Kiểu 1: Nhận biết với các chất rắn, lỏng, khí riêng biệt

Với kiểu bài nhận biết này, nếu có n chất, ta cần nhận biết n-1 chất, chất còn lại là chất thứ n

Ví dụ: Bằng phương pháp hóa học, nhận biết 4 dung dịch đựng trong 4 lọ sau: Nacl, NaNO3, Na2SO4

Lời giải:

Trích mẫu thử từ các dung dịch

Cho các mẫu thử vào 3 cốc đựng dung dich BaCl2. Mẫu nào có kết tủa trắng là Na2SO4

Na2SO4 + BaCl2 —–> BaSO4 + 2NaCl

Cho hai mẫu thử của hai dung đich còn lại vào hai cốc đựng dung dịch AgNO3. Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là NaCl

NaCl + AgNO3 ——> AgCl + NaNO3

Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là NaNO3

Kiểu 2: Nhận biết hóa chất trong cùng hỗn hợp

Trong trường hợp này với n chất ta phải nhận biết n chất trong cùng một hỗn hợp

Ví dụ: Làm thế nào để nhận biết được 3 axit HCl, HNO3, H2SO4 cùng tồn tại trong một dung dịch loãng

4. Các dạng bài nhận biết trong mỗi kiểu

Dạng 1: Nhận biết với thuốc thử không hạn chế

Với dạng này, ta có thể thoải mái sử dụng thuốc thử, dạng bài này khá dễ.

Dạng 2: Nhận biết với thuốc thử hạn chế (có thể có thuốc thử cho sẵn không phải tìm)

Với dạng này, đề bài cho sẵn một vài loại thuốc thử, chúng ta phải nhận biết chỉ trong số thuốc thử đó mà không được sử dụng thêm. Nếu loại thuốc thử đề bài cho không thể nhận biết hết các mẫu thử, chúng ta có thể sử dụng các dung dich đã được nhận biết làm thuốc thử để nhận biết các chất còn lại

Dạng 3: Nhận biết mà không dung thuốc thử ngoài

Với dạng này, thường chúng ta sẽ kẻ bảng, cho lần lượt các mẫu thử trộn với nhau để nhận biết nhau.

5. Cách trình bày một bài nhận biết (gồm 4 bước chính)

Cách 1: Dùng phương pháp mô tả

Bước 1: Trích mẫu thử

Bước 2: Chọn thuốc thử phù hợp (tùy thuộc vào đề bài)

Bước 3: Cho thuốc thử vào mẫu thử, trình bày hiện tượng quan sát được từ đó tìm ra hóa chất cần nhận biết

Bước 4: Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra

Cách 2: Dùng phương pháp lập bảng

Cũng qua các bước như cách 1. Riêng bước 2 và 3 thay vì mô tả, chúng ta gộp lại thành bảng theo trình tự nhận biết

Dạng 3: Phương pháp giải bài tập tách biệt

Phương pháp:

1. Nội dung

Có hỗn hợp nhiều chất trộn lẫn với nhau dùng phản ứng hóa học kết hợp với sự tách, chiết, đun sôi, cô cạn, để tách một chất ra khỏi hỗn hợp hay tách các chất ra khỏi nhau

2. Dạng toán tách một chất ra khỏi hỗn hợp

Dạng toán này chỉ cần tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp, loại bỏ các chất khác. Dùng hóa chất phản ứng tác dụng lên các chất cần loại bỏ, còn chất được tách riêng không tác dụng sau phản ứng được tách ra dễ dàng.

Xem thêm: Giải Bài Tập Toán 8 Tập 2 Sgk Trang 17 Bài 21, Giải Bài 21 Trang 17 Sgk Toán 8 Tập 2

Ví dụ: Tách Cu ra khỏi hỗn hợp Cu, Fe, Zn

Lời giải:

Cho hỗn hợp vào cốc đựng dd HCl dư thì Zn và Fe tan ra, Cu không tác dụng được tách ra khỏi hỗn hợp

Dạng 4: Bài toán hỗn hợp

Phương pháp

Dạng 1: Hỗn hợp gồm các chất có tính chất khác nhau

Hỗn hợp A, B + chất X ——> AX, còn B không phản ứng

Cách giải:

Tính theo PTHH để tìm lượng chất A, lượng chất B

Dạng 2: Hỗn hợp gồm các chất có tính chất tương tự

Hỗn hợp A, B + chất X ——> AX, BX

Cách giải:

Đặt ẩn phụ và giải hệ phương trình theo PTHH

Dạng 3: Hỗn hợp một chất có CTHH trùng sản phầm của chất kia

Hỗn hợp A, B + chất X ——> AX+ B (mới sinh), B (ban đầu)

Cách giải:

Như dạng 2

Chú ý: lượng B thu được sau phản ứng gồm cả lượng B ban đầu dư và lượng B mới sinh ra

Một số lưu ý khi giải các bài toán hỗn hợp

Nếu hỗn hợp được chia có tỉ lệ gấp đôi, bằng nhau,… thì đặt ẩn cho số mol từng chất trong mỗi phần

Nếu hỗn hợp được chia không có quan hệ thì đặt ẩn cho số mol mỗi chất trong một phần và giả sử số mol này gấp k lần số mol ở phần kia.

Nên xem:

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình

  • Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

1. Tính khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm

* Các bước giải:

Bước 1: Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol.

- Bài cho khối lượng: n =

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9
(mol)

- Bài cho thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn: n =

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9
(mol)

Bước 2: Lập phương trình hoá học.

Bước 3: Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm theo Phương trình hóa học.

Bước 4: Tính khối lượng các chất cần tìm theo công thức: m = n . M

* Nếu phản ứng đã biết khối lượng của (n – 1) chất, cần tính khối lượng của 1 chất còn lại, ta có thể sử dụng định luật bảo toàn khối lượng

2. Tính thể tích khí tham gia và tạo thành

* Các bước giải:

Bước 1: Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol.

- Bài cho khối lượng: n = (mol)

- Bài cho thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn: n = (mol)

Bước 2: Viết Phương trình hóa học

Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol chất tham gia hoặc sản phẩm

Bước 4: Áp dụng công thức tính toán theo yêu cầu đề bài

V = n. 22,4 (lít) đối với khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong khí oxi thu được ZnO.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Tính khối lượng ZnO thu được?

Hướng dẫn giải:

a) Phương trình hóa học: 2Zn + O2

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9
2ZnO

b) Số mol Zn tham gia phản ứng là: nZn =

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9
= 0,2 mol

Phương trình hóa học: 2Zn + O2 2ZnO

Theo phương trình hóa học ta có:

2 mol Zn tham gia phản ứng thu được 2 mol ZnO

Vậy 0,2 mol Zn tham gia phản ứng thu được 0,2 mol ZnO

Khối lượng ZnO thu được là: mZnO = nZnO. MZnO = 0,2.(65+16) = 16,2 gam.

Ví dụ 2: Cacbon cháy trong khí oxi sinh ra khí cacbon đioxit (CO2). Tính thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra, nếu có 8 gam khí O2 tham gia phản ứng.

Hướng dẫn giải:

Số mol O2 tham gia phản ứng là: nO2 =

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9
= 0,25 mol

Phương trình hóa học: C + O2 CO2

Theo phương trính hóa học ta có:

1 mol O2 tham gia phản ứng thu được 1 mol CO2

Vậy 0,25 mol O2 tham gia phản ứng thu được 0,25 mol CO2

Thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra sau phản ứng là:

VCO2 = 22,4. nCO2 = 22,4.0,25 = 5,6 lít

Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 27 gam Al trong khí oxi thu được Al2O3. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng trong phản ứng.

Hướng dẫn giải:

Số mol Al tham gia phản ứng là: nAl =

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9
= 1 mol

Phương trình hóa học: 4Al + 3O2 2Al2O3

Theo phương trình hóa học: Đốt cháy 4 mol Al cần 3 mol O2

Vậy đốt cháy 1 mol Al cần 0,75 mol O2

Thể tích khí oxi (đktc) đã dùng trong phản ứng:

VO2 = 22,4.nO2 = 22,4.0,75 = 16,8 lít

Câu 1: Cho phương trình CaCO3 CO2 ↑+ CaO

Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc)?

A. 7,84 lít.

B. 78,4 lít.

C. 15,68 lít.

D. 156,8 lít.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Phương trình hóa học:

CaCO3 CO2↑ + CaO

1 → 1 mol

3,5 → 3,5 mol

Theo phương trình: nCO2 = nCaCO3 = 3,5 mol

Thể tích khí CO2 thu được là:

VCO2 = 22,4 . nCO2 = 22,4 . 3,5 = 78,4 lít

Câu 2: Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.

A. 1,6 gam.

B. 3,2 gam.

C. 4,8 gam.

D. 6,4 gam.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Số mol S tham gia phản ứng là: nS =

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9
= 0,05 mol

Phương trình hóa học:

S + O2 SO2

1 → 1 mol

0,05 → 0,05 (mol)

Theo phương trình hóa học, ta có: nSO2 = nS = 0,05 mol

Khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra là:

mSO2 = nSO2. MSO2 = 0,05.64 = 3,2 gam

Câu 3: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là:

A. 21,6 gam

B. 16,2 gam

C. 18,0 gam

D. 27,0 gam

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Số mol O2 tham gia phản ứng là: nO2 =

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9
= 0,6 mol

Phương trình hóa học:

4Al + 3O2 2Al2O3

4 ← 3 mol

0,8 ← 0,6 (mol)

Theo phương trình: nAl =

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9
= 0,8 mol

=> khối lượng Al phản ứng là: mAl = nAl.MAl = 0,8.27 = 21,6 gam

Câu 4: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.

A. 1,4 lít.

B. 2,24 lít.

C. 3,36 lít.

D. 2,8 lít.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Số mol P tham gia phản ứng là: nP =

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9
= 0,1 mol

Phương trình hóa học:

4P + 5O2 2P2O5

4 → 5 mol

0,1 → 0,125 (mol)

Theo phương trình: nO2 =

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9
= 0,125 mol

Thể tích của oxi (đktc) cần dùng là:

VO2 = 22,4.nO2 = 22,4 . 0,125 = 2,8 lít

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là:

A. 2,24 lít

B. 1,12 lít

C. 3,36 lít

D. 4,48 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Số mol CH4 tham gia phản ứng là: nCH4 =

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9
= 0,05 mol

Phương trình hóa học:

CH4 + 2O2 CO2 ↑ + 2H2O

1 → 2 mol

0,05 → 0,1 (mol)

Theo phương trình: nO2 = 2nCH4 = 0,1 mol

Thể tích khí O2 cần dùng là:

VO2 = 22,4.nO2 = 22,4 . 0,1 = 2,24 lít

Câu 6: Cho phương trình CaCO3 CO2 ↑+ CaO

Để thu được 2,24 lít CO2 (đktc) thì số mol CaCO3 cần dùng là:

A. 1 mol

B. 0,1 mol

C. 0,001 mol

D. 2 mol

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Số mol CO2 thu được là: nCO2 =

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9
= 0,1 mol

Phương trình hóa học:

CaCO3 CO2 ↑+ CaO

1 ← 1 mol

0,1← 0,1 (mol)

Theo phương trình: nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol

Câu 7: Cho 5,6 g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric loãng thu được FeCl2 và H2. Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)

A. 2,24 lít

B. 22,4 lít

C. 1,12 lít

D. 3,36 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Số mol Fe tham gia phản ứng là: nFe =

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9
= 0,1 mol

Phương trình hóa học:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

1 → 1 mol

0,1 → 0,1 (mol)

Theo phương trình: nH2 = nFe = 0,1 mol

Thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là:

VH2 = 22,4. nH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít

Câu 8: Khi nung nóng kali pemanganat (KMnO4) tạo thành Kali manganat (K2MnO4), mangan đioxit (MnO2) và khí oxi. Tính khối lượng KMnO4 cần lấy để điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc)?

A. 23,7 gam

B. 35,55 gam

C. 47,4 gam

D. 31,6 gam

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Số mol O2 cần điều chế là: nO2 =

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9
= 0,15 mol

Phương trình hóa học:

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑

2 ← 1 mol

0,3 ← 0,15 (mol)

Theo phương trình: nKMnO4 = 2nO2 = 0,3 mol

Khối lượng KMnO4 cần dùng là:

mKMnO4 = nKMnO4 . MKMnO4 = 0,3.158 = 47,4 gam

Câu 9: Cho 6,72 lít khí C2H2 (đktc) phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbonic và hơi nước. Thể tích khí oxi cần dùng (đktc) là:

A. 22,4 lít.

B. 13,44 lít.

C. 15,68 lít.

D. 16,8 lít.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Số mol C2H2 tham gia phản ứng là: nC2H2 =

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9
= 0,3 mol

2C2H2 + 5O2 4CO2 ↑+ 2H2O

2 → 5 mol

0,3 → 0,75 (mol)

Theo phương trình: nO2 =

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9
= 0,75 mol

Thể tích khí oxi cần dùng (đktc) là:

VO2 = 22,4. nO2 = 22,4. 0,75 = 16,8 lít

Câu 10: Cho phương trình CaCO3 CO2↑ + CaO

Để thu được 11,2 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 ?

A. 0,1 mol.

B. 0,3 mol.

C. 0,2 mol.

D. 0,4 mol

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Số mol CaO thu được là: nCaO =

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9
= 0,2 mol

Phương trình hóa học:

CaCO3 CO2 + CaO

1 ← 1 mol

0,2 ← 0,2 (mol)

Theo phương trình: nCaCO3 = nCaO = 0,2 mol

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9

Bài toán tính theo phương trình hóa học lớp 9

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.