Bài tập thi hành án dân sự có đáp án

000 00000nam

a2200000ua

45000018964100220040D6309A6-D33D-40CE-A077-1C44FFBB2AB0005202205191613008220518s2021 vm vie 0091 0 020 |a9786047385560|c78000039|a20220519160933|bluongvt|c20220518162257|dhiennt|y20220518100628|zhiennt040 |aVN-DHLHNI-TT0410 |avie044 |avm084 |a34(V)529|bNG - NH 20211001 |aNguyễn, Thị Hồng Nhung|cPGS. TS.24510|aLuật Thi hành án dân sự (Câu hỏi, tình huống và hồ sơ mẫu) : |bsách tham khảo / |cNguyễn Thị Hồng Nhung, Huỳnh Thị Nam Hải, Lê Hoài Nam260 |aTP. Hồ Chí Minh : |bĐại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, |c2021300 |aviii, 250 tr. ;|c24 cm.500 |aĐầu trang tên sách ghi: Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Trường Đại học Kinh tế - Luật504 |aTài liệu tham khảo: tr. 250520 |aTrình bày các nội dung cơ bản của môn học Luật Thi hành án dân sự thông qua hệ thống các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm, câu hỏi nhận định đúng sai và bài tập tình huống giúp bạn đọc hiểu rõ, áp dụng đúng các quy định pháp luật về trình tự, thủ tục thi hành án dân sự.6504|aLuật Tố tụng dân sự|2Bộ TKLH6504|aLuật Thi hành án dân sự|2Bộ TKLH6514|aViệt Nam|2Bộ TK KHXH&NV7001 |aLê, Hoài Nam|cThS.7001 |aHuỳnh, Thị Nam Hải|cThS.852|aDHL|bĐọc sinh viên|cTDS|j(10): DSVTDS 003538-478561|uhttp://thuvien.hlu.edu.vn/kiposdata1/tailieutraodoi/2022/daihockinhteluat/luatthihanhandansucauhoitinhhongvahosomauthumbimage.jpg890|a10|b0|c0|d0911 |aNguyễn Thị Hiền912 |aVũ Thị Lương925 |aG926 |a0927 |aSH

The control type 'SIPortal.Publishing.Menu.wpHienThiMenu' is not allowed on this page. The type SIPortal.Publishing.Menu.wpHienThiMenu, SIPortal.Publishing.Menu, Version=1.0.0.0, Culture=neutral, PublicKeyToken=0def2c7e7fe88686 could not be found or it is not registered as safe.

Troubleshoot issues with Microsoft SharePoint Foundation.

Correlation ID: 28c7f7a0-bfc8-a0e5-ddbf-a6f7371d6609

Date and Time: 12/15/2023 4:40:02 AM

Luật sư FDVN trân trọng chia sẻ tài liệu TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP – MÔN LUẬT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ (DÀNH CHO SINH VIÊN LUẬT) do các Luật sư/Chuyên viên pháp lý của FDVN sưu tầm và tổng hợp.

Đây là tài liệu nằm trong hệ thống đề thi, đề cương ôn tập các môn học dành cho sinh viên các trường luật, giảng viên giảng dạy pháp luật và người hành nghề luật tham khảo.

Luật sư FDVN sẽ tiếp tục chia sẻ các bộ tài liệu được các Luật sư/ Chuyên viên pháp lý của FDVN tổng hợp trong thời gian tới. Tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu, vì vậy chúng tôi phản đối mọi sao chép, chia sẻ vì mục đích thương mại và mục đích khác.

2. Theo Luật THADS 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014), đương sự thi hành án có thể tự mình hoặc ủy quyền cho người khác yêu cầu THA bằng các hình thức nào?

  1. Trực tiếp nộp đơn
  1. Gửi qua bưu điện
  1. Trình bày bằng lời nói
  1. Cả 3 hình thức trên (Khoản 1 Điều 31 Luật THADS)

3. Đơn yêu cầu thi hành án không bắt buộc phải có nội dung nào dưới đây A. Tên, địa chỉ người yêu cầu

  1. Nội dung yêu cầu THA
  1. Tên cơ quan THADS nơi yêu cầu
  1. Thông tin về tài sản, điều kiện THA của người phải thi hành án(“nếu có”- Điểm đ Khoản 2 Điều 31 Luật THADS)

4. Chi cục THADS có thầm quyền thi hành bản án, quyết định nào dưới đây A. Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi cơ quan thi hành án dân sự có trụ sở;( chi cục= huyện; cục= tỉnh)

  1. Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cùng địa bàn;
  1. Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao;
  1. Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự nơi khác hoặc cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác;

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG TỔ CHỨC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ VÀ CHẤP

HÀNH VIÊN

1. Trong số các nhiệm vụ quyền hạn sau đây, trường hợp nào không phải là nhiệm vụ quyền hạn của Chấp hành viên

  1. Lập kế hoạch cưỡng chế thi hành án (Khoản 5 Điều 20)
  1. Kịp thời tổ chức thi hành vụ việc được phân công (Khoản 2 Điều 20)
  1. Ra quyết định đình chỉ thi hành án theo quy định
  1. Yêu cầu cơ quan công an tạm giữ người chống đối việc thi hành án theo quy định của pháp luật (Khoản 6 Điều 20)

2. Chấp hành viên không được làm những việc nào trong những việc sau đây:

  1. Yêu cầu cơ quan công an tạm giữ người chống đối việc thi hành án theo quy định của pháp luật
  1. Triệu tập đương sự , người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đề giải quyết việc thi hành án
  1. Những việc mà pháp luật quy định công chức không được làm (Điều 21)
  1. Cả 03 việc trên

3. Cơ quan THADS cấp huyện không có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây:

  1. Trực tiếp tổ chức thi hành các BA,QĐ theo quy định tại Điều 35 Luật THADS (Khoản 1 Điều 16 Luật THADS)
  1. Lập hồ sơ đề nghị xét miễn giảm nghĩa vụ THA (Khoản 5 Điều 16 Luật THADS)
  1. Giúp UBND cùng cấp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại K1 và K Điều 174 Luật THADS (Khoản 6 Điều 16 Luật THADS)
  1. Tổng kết thực tiễn THADS, thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo công tác tổ chức, hoạt động THADS theo quy định của pháp luật

4. Chấp hành viên đương nhiên được miễn nhiệm trong những trường hợp nào dưới đây:

  1. Bị kỷ luật cảnh cáo
  1. Bị kỷ luật khiển trách
  1. Chuyển công tác đến cơ quan khác (Khoản 1 Điều 19 Luật THADS)
  1. Sử dụng trái phép vật chứng, tiền, tài sản thi hành án (Khoản 4 Điều 12 Luật THADS)
  1. Uống rượu bia
  1. Tư vấn cho đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
  1. Cả A, B, C đều đúng

10. Ủy ban nhân dân cấp huyện có nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây trong THADS

  1. Chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong THADS trên địa bàn; giải quyết kịp thời những những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong việc phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong THADS
  1. Chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành các vụ án lớn, phức tạp, có ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương theo đề nghị của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện.
  1. Cả A và B (Khoản 1, Khoản 2 Điều 174 Luật THADS)
  1. Chỉ có trường hợp A

CHƯƠNG 3. THỦ TỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

1. Biên bản xác minh tài sản phải có xác nhận của cơ quan nào dưới đây:

  1. Của UBND cấp xã và công an cấp xã
  1. Của UBND cấp xã, công an cấp xã và của cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi tiến hành xác minh
  1. Của UBND cấp xã và của cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi tiến hành xác minh
  1. Của UBND cấp xã hoặc công an cấp xã hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi tiến hành xác minh. (Điểm e Khoản 4 Điều 44 Luật THADS)

2. Trong THADS, việc thông báo trực tiếp cho đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan do những ai thực hiện?

  1. Chỉ Chấp hành viên, công chức làm công tác thi hành án dân sự
  1. Chỉ bưu tá
  1. Những việc mà pháp luật quy định công chức không được làm
  1. Do CHV, công chức làm công tác THA; bưu tá; người được CQTHA ủy quyền; tổ trưởng tổ dân phố; trưởng thôn, làng, ấp, bản, khóm, buôn, phum, sóc; UBND, công an cấp xã; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Giám thị trại giam, trại tạm giam, Thủ trưởng cơ quan THA hình sự Công an cấp huyện nơi người được thông báo có địa chỉ, cư trú, công tác, chấp hành hình phạt tù. (Điều 12 NĐ 62/2015/NĐ-CP)

3. Thủ trưởng cơ quan THADS ra quyết định thi hành án trong thời hạn nào:

  1. 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án. (Khoản 2 Điều 36 Luật THADS)
  1. 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định của Tòa án giải quyết phá sản
  1. 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
  1. Cả B và C đều đúng

4. Trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày ra quyết định thi hành án, CHV phải xác minh điều kiện thi hành án:

  1. 15 ngày
  1. 30 ngày
  1. 10 ngày
  1. 10 ngày
  1. Mọi trường hợp người phải thi hành án bị ốm nặng, có xác nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên đều phải ra quyết định hoãn thi hành án (note: chỉ áp dụng với trường hợp phải tự mình thực hiện nghĩa vụ thi hành án Điểm a Khoản 1 Điều 48 Luật THADS)
  1. Mọi trường hợp hoãn THA khi nhận được yêu cầu hoãn của người có thẩm quyền kháng nghị thì người phải THA phải chịu lãi suất chậm THA. (note: không phải chịu lãi suất chậm THA Điểm c Khoản 1 Điều 48 Luật THADS)
  1. Mọi trường hợp người phải thi hành án chết đều phải ra quyết định đình chỉ thi hành án (note: đình chỉ trong TH chết không để lại di sản Điểm a Khoản 1 Điều 50 Luật THADS)
  1. Cả 03 đáp án trên đều sai.

10. QĐTHA có nội dung: A phải trả B 100 triệu đồng. CQTHA đã kê biên nhà đất của vợ chồng A. CQTHA không ra quyết định hoãn THA trong trường hợp nào dưới đây

  1. A ốm nặng có xác nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên.(Điểm a Khoản 1 Điều 48 Luật THADS)
  1. A, B đồng ý hoãn THA
  1. Tòa án đã thụ lý đơn yêu cầu khởi kiện chia tài sản chung vợ chồng là nhà đất đã kê biên
  1. Tài sản kê biên không bán được mà người được THA không nhận để THA theo quy định tại khoản 3 Điều 104 Luật THADS

11. Trường hợp tài sản kê biên đã giảm bằng chi phí cưỡng chế mà vẫn không có người mua và người được THA không đồng ý nhận để THA thì CQTHAS giải quyết?

  1. Ra QĐ xác định việc chưa có điều kiện THA
  1. Ra QĐ tạm đình chỉ THA
  1. Ra QĐ hoãn THA. (Điểm d Khoản 1 Điều 48 Luật THADS)
  1. Ra QĐ giải tỏa kê biên

12. Người có thẩm quyền yêu cầu hoãn thi hành án

  1. Là người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm đối với BA, QĐ của TA
  1. Là người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm đối với BA, QĐ của TA.(Khoản 2 Điều 48 Luật THADS)
  1. Là người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án
  1. Là người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về THA

TRẮC NGHIỆM EL

BÀI KIỂM TRA SỐ 1

Question 1

A phải trả cho B 20 tỷ đồng. Hết thời gian tự nguyện thi hành án, cơ quan thi hành án chưa ra quyết định cưỡng chế thi hành án, A và B đã tự giao nhận cho nhau 20 tỷ đồng. Cơ quan thi hành án thu phí theo mức nào dưới đây:

a mức phí 1/3 x (245 triệu + 0%x5 tỷ) = 81 đồng.

b mức phí 3%x20 tỷ = 600 triệu đồng.

công thu phí.

d mức phí 1/3 x 3%x20 tỷ = 200 triệu đồng.

Question 2

Bản án phúc thẩm số 35/2020/DS-PT ngày 25/5/2020 của TAND tỉnh A tuyên: Buộc ông Vũ Văn B phải trả cho ông Phạm Văn T số tiền là 100 triệu đồng và lãi chậm thi hành án. Thời hiệu yêu cầu thi hành bản án nêu trên là:

aừ ngày 08/6/2020 đến ngày 08/6/

bừ ngày 25/5/2020 đến ngày 25/5/2025.

cừ ngày 26/5/2020 đến ngày 26/5/2025.

dừ ngày 26/5/2020 đến ngày 25/5/

Question 3

Ngày 10/3/2018, cơ quan thi hành án đã ra quyết định thi hành án với nội dung: A phải trả B 50 triệu đồng. Ngày 12/3/2018, Chấp hành viên đã thông báo hợp lệ quyết định thi hành án cho A. Ngày 30/3/2018, A và B tự giao nhận cho nhau 20 triệu đồng, cơ quan thi hành án chưa ra quyết định cưỡng chế thi hành án. Cơ quan thi hành án sẽ thu phí thi hành án theo phương án nào sau đây:

a phải chịu 1/3 x 3% x 50 đồng phí thi hành án.

b phải chịu 3% x 20 đồng phí thi hành án.

cả 03 phương án đã nêu đều sai.

d phải chịu 1/3 x 3% x 20 đồng phí thi hành án.

Question 4

Người được thi hành án không phải chịu phí thi hành án dân sự khi được nhận tiền hoặc giá trị tài sản theo yêu cầu thi hành án không vượt quá mấy lần mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do nhà nước quy định:

a lần.

b lần.

c lần.

d lần.

Question 5

Người được thi hành án phải chịu phí thi hành án trong trường hợp nào dưới đây:

aản thu hồi nợ vay cho Ngân hàng chính sách xã hội trong trường hợp Ngân hàng cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.

bản án, quyết định của Tòa án xác định không có giá ngạch và không thu án phí có giá ngạch khi xét xử.

cền, tài sản được trả lại cho đương sự trong trường hợp chủ động thi hành án quy định tại điểm b khoản 2 Điều 36 Luật Thi hành án dân sự.

dông có trường hợp nào đã nêu thuộc diện phải chịu phí thi hành án.

Question 6

Theo Luật thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014), việc cưỡng chế thi hành án được tiến hành trong trường hợp nào

a có yêu cầu của người được thi hành án, người phải thi hành án có điều kiện thi hành án mà không tự nguyện thi hành án.

b có yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan thi hành án, người phải thi hành án có điều kiện thi hành án mà không tự nguyện thi hành án.

c người phải thi hành án có điều kiện thi hành án mà không tự nguyện thi hành án.

d hết thời hạn tự nguyện thi hành án, người phải thi hành án có điều kiện thi hành án mà không tự nguyện thi hành án.

Question 7

Thời hạn tự nguyện thi hành án là:

a ngày, kể từ ngày người phải thi hành án nhận được quyết định thi hành án hoặc được thông báo hợp lệ quyết định thi hành án.

b ngày làm việc, kể từ ngày người phải thi hành án nhận được quyết định thi hành án hoặc được thông báo hợp lệ quyết định thi hành án.

BÀI KIỂM TRA SỐ 2

Question 1

Biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây không được ủy thác thi hành án:

a tỏa tài khoản tại Ngân hàng.

bê biên tài sản đang tranh chấp.

cấm hoặc buộc đương sự thực hiện hành vi nhất định.

dả 03 phương án đã nêu đều sai.

Question 2

Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện ủy thác thi hành án, ủy thác xử lý tài sản đối với vụ việc thuộc thẩm quyền thi hành án của mình cho:

aơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án cấp quân khu, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện khác có điều kiện thi hành.

bơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh nơi khác, cơ quan thi hành án cấp quân khu, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện khác có điều kiện thi hành.

cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện khác có điều kiện thi hành.

dơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh ở địa phương khác, cơ quan thi hành án cấp quân khu, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện khác.

Question 3

Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh không được ủy thác cho cơ quan thi hành án án dân sự cấp huyện bản án, quyết định nào dưới đây:

aả 02 trường hợp đã nêu đều sai.

bả 02 trường hợp đã nêu đều đúng.

cết định của Trọng tài Thương mại.

dản án dân sự sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Question 4

Cơ quan Thi hành án dân sự đăng tải công khai thông tin về tên, địa chỉ, nghĩa vụ thi hành án của người phải thi hành án trên Trang thông tin điện tử của Cục Thi hành án dân sự và tích hợp trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp:

a thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án.

b thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án.

c thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án.

d thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án.

Question 5

Người phải thi hành án phải thi hành nghĩa vụ về tài sản thì “có điều kiện thi hành án” được hiểu là trường hợp nào dưới đây:

aác trường hợp đã nêu.

bó tài sản, thu nhập.

cự mình hoặc thông qua người khác thực hiện nghĩa vụ thi hành án.

dó tài sản.

Question 6

Thời gian niêm yết công khai quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án là:

a tháng, kể từ ngày niêm yết.

b ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết.

c tháng, kể từ ngày niêm yết.

d ngày, kể từ ngày niêm yết.

Question 7

Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án khi thuộc một trong các điều kiện sau đây:

aười phải thi hành án phải thi hành nghĩa vụ về trả vật đặc định nhưng vật phải trả không còn hoặc hư hỏng đến mức không thể sử dụng được; phải trả giấy tờ nhưng giấy tờ không thể thu hồi và cũng không thể cấp lại được mà đương sự không có thỏa thuận khác.

bả ba trường hợp đã nêu đều đúng.

cưa xác định được địa chỉ, nơi cư trú của người phải thi hành án, người chưa thành niên được giao cho người khác nuôi dưỡng.

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. A phải trả B chiếc xe máy Vision. Xác minh được biết, hiện chiếc xe máy

Vision đã bị mất; cơ quan thi hành án dân sự xử lý theo phương án nào dưới đây

  1. Chấp hành viên hướng dẫn đương sự thỏa thuận việc thi hành án
  1. Ra quyết định hoãn thi hành án
  1. Ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án
  1. Ra quyết định đình chỉ thi hành án

_Câu A

2. Việc ký hợp đồng dịch vụ bán đấu giá tài sản được thực hiện trong thời

hạn nào dưới đây

  1. 10 ngày, kể từ ngày định giá
  1. 10 ngày làm việc, kể từ ngày định giá
  1. 05 ngày, kể từ ngày định giá
  1. 05 ngày làm việc, kể từ ngày định giá

_Câu A

3. Cơ quan Thi hành ấn dân sự chỉ được thông báo quyết định thi hành án

cho người phải thi hành án bằng email trong trường hợp nào dưới đây

  1. Khi không thực hiện thông báo trực tiếp được cho người phải thi hành án
  1. Khi người phải thi hành án yêu cầu mà không gây trờ ngại đến hoạt động thi

hành án

  1. Khi người phải thi hành án có nhiều địa chỉ
  1. Khi người phải thi hành án vắng mặt không rõ thời điểm trở về

_Câu B

4. Chấp hành viên ra quyết định trả lại tài sản là chiếc xe máy cho người có

quyền sở hữu, sử dụng hoặc người bị tạm giữ tài sản theo quy định tại khoản 5 Điều 68 Luật Thi hành án dân sự. Hết thời hạn 03 tháng, kể từ ngày được thông báo nhưng người đó không đến nhận mà không có lý do chính đáng thì Chấp hành viên xử lý theo phương án nào dưới đây

  1. Chấp hành viên tiến hành định giá, bán tài sản đó theo quy định tại Điều 98,

99 và 101 Luật Thi hành án dân sự

  1. Tiếp tục thông báo lần 2 và ấn định 30 ngày, kể từ ngày được thông báo cho

người có quyền sở hữu, sử dụng hoặc người bị tạm giữ tài sản đến nhận hoặc ủy quyền cho người khác đến nhận

  1. Tiêu hủy tài sản
  1. Xếp hồ sơ vào diện chưa có điều kiện thi hành án

_Câu A

5. Cơ quan nào trong số các cơ quan sau đây có trách nhiệm tiếp nhận để xử

lý vật chứng, tài sản tạm giữ bị xuyên tịch thu, sung quỹ nhà nước

  1. Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp với cơ quan thi hành án dân sự đang tổ chức

thi hành án

  1. Kho bạc nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  1. Kho bạc nhà nước huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
  1. Cơ quan tài chính cùng cấp với cơ quan thi hành án dân sự đang tổ chức thi

hành án, cơ quan tài chính cấp tỉnh nơi có trụ sở với cơ quan thi hành án cấp quân khu hoặc nơi đang lưu giữ vật chứng, tài sản _Câu D

6. Quyết định thi hành án có nội dung: A phải trả cho B 400 triệu đồng. Hết

thời gian tự nguyện thi hành án, A không tự nguyện thi hành, Chấp hành viên xác minh điều kiện thi hành án của A được biết hiện A đã bỏ địa phương đi đâu không rõ địa chỉ. Về tài sản, hiện A đang sở hữu, sử dụng 01 nhà đất tại địa chỉ Z đang bị khóa cửa, khóa cổng có giá trị khoảng 420 triệu đồng. Cơ quan thi hành án dân sự sẽ giải quyết theo phương án nào dưới đây

  1. Ra quyết định kê biên, xử lý nhà đất của A
  1. Ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án
  1. Ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án
  1. Ra quyết định hoãn thi hành án

_Câu A

7. Quyết định cưỡng chế thi hành án có nội dung: “Kê biên, xử lý nhà, đất

của bà A tại số 220 BL, phường B, quận T, thành phố H”. Để thông báo quyết định cưỡng chế thi hành án cho A, Chấp hành viên đã đến nhà A, trong nhà chỉ có anh Khả là cháu nội của bà A đang học đại học năm thứ nhất ở cùng nhà bà A. Anh Khả cho biết bà A hiện đang đi chợ mua sắm,

10. Khi có bản án, quyết định của Tòa án chấp nhận yêu cầu của đương sự về

thay đổi mức cấp dưỡng mà vụ việc đang được cơ quan thi hành án dân sự tổ chức thi hành thì Thủ trường cơ quan thi hành án dân sự giải quyết theo phương án nào dưới đây

  1. Ra quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định đã ban hành theo mức cấp dưỡng

mới

  1. Ra quyết định hủy quyết định thi hành án đã ban hành và ra quyết định thi

hành án theo bản án, quyết định mới

  1. Ra quyết định thu hồi quyết định thi hành án đã ban hành và ra quyết định thi

hành án theo bản án, quyết định mới

  1. Ra quyết định đình chỉ việc thi hành án đối với các khoản thi hành án theo

quyết định đã ban hành và ra quyết định thi hành án theo bản án, quyết định mới _Câu C

11. Trường hợp tài sản của người phải thi hành đấu giá không thành mà

người được thi hành án chết nhưng không có người kế thừa thì:

  1. Ra quyết định đình chỉ thi hành án và giải tỏa kê biên, trả lại tài sản cho người

phải thi hành án

  1. Tiếp tục bán tài sản và số tiền thu được sung vào công quỹ nhà nước
  1. Tiếp tục bán tài sản và số tiền thu được sung vào công quỹ nhà nước sau khi

trừ chi phí cưỡng chế thi hành án

  1. Tiếp tục bán tài sản và số tiền thu được sung vào công quỹ nhà nước sau khi

trừ chi phí cưỡng chế, thẩm định giá, bán đấu giá tài sản đó _Câu A

12. Tại quyết định thi hành án có nội dung “Trả lại cho A một giấy đăng ký

xe ô tô”. Hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày thông báo mà A không đến nhận, Cơ quan thi hành án giải quyết theo phương án nào dưới đây

  1. Làm thủ tục chuyển giao cơ quan đã ban hành giấy đăng ký xe ô tô
  1. Ra quyết định hủy giấy đăng ký xe ô tô
  1. Định giá giấy đăng ký xe ô tô
  1. Giao trả cho người thân của A

_Câu A

13. Chấp hành viên tiến hành kê biên tài sản là quyền sử dụng đất của người

phải thi hành án nhưng trên đất có tài sản của người khác. Chấp hành viên phải cho đương sự thỏa thuận về phương thức giải quyết tài sản trong trường hợp nào dưới đây

  1. Tài sản có sau khi kê biên
  1. Tài sản có sau khi người phải thi hành án nhận được quyết định thi hành án
  1. Tài sản có trước khi người phải thi hành án nhận được quyết định thi hành án
  1. Tài sản có trước khi kê biên

_Câu C

14. Tài sản kê biên là giấy tờ có giá được giao cho cơ quan, tổ chức, cá nhân

nào bảo quản

  1. Kho bạc nhà nước
  1. Cơ quan phát hành giấy tờ có giá
  1. Người được thi hành án
  1. Kho của cơ quan thi hành án dân sự

_Câu A

15. Tại buổi kê biên nhà đất, người phải thi hành án vắng mặt không có lý do

mặc dù đã được thông báo hợp lệ về thời gian, địa điểm kê biên. Chấp hành viên giải quyết theo phương án nào dưới đây