Bài tập chia cho số có 1 chữ số lớp 3

§71. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ số CHO số có MỘT CHỮ số GHI NHỚ: Đặt tính và tính từ trái sang phải theo ba bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương (từ hàng cao đến hàng thấp). ❖ Bàil a) 872 4 375 5 390 G 905 5 4 578 3 489 5 230 * Lưu ỷ: Ỡ lần chia thứ nhất có thể lấy một chữ số hoặc phải lẩy hai chữ số. Ỉ3àí gíảí a) 872 4 375 5 390 6 905 5 8 218 35 75 36 65 5 181 07 25 30 40 4 25 30 40 32 0 0 05 32 5 0 0 872 : 4 = 218 375 : 5 = 75 390 : 6 = 65 905 : 5 : = 181 b) 457 4 578 3 489 5 230 • 6 4 114 3 192 45 97 18 38 05 27 39 50 4 27 35 48 17 08 4 2 16 6 1 2 / 457 4 = 114 (dưl) 578 : 3 = 192 (dư 2) 489 : 5 = 97 (dư 4) 230 : 6 = 38 (dư 2) ❖ Bài 2: Có 234 học sinh xếp hàng, mỗi hùng có 9 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng? Tóm tắt: 9 học sinh: 1 hàng 234 học sinh: ... hàng? Bài ỹíảí Số hàng có là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng ❖ Bài 3 Viết (theo mẫu): Sô dã cho 432m 888kg 600 giờ 312 ngày Giảm 8 lần 432m: 8 = 54m Giảm 6 lần 432m: 6 = 72m Bàí ỹíảí SỐ đã cho 432m 888kg 600 giờ 312 ngày Giảm 8 lần 432m : 8 = 54m 888kg : 8 = lllkg 600 giờ: 8 = 75 giờ 112 ngày: 8 = 39 ngày Giảm 6 lần 432m : 6 = 72m 888kg : 6 = 148kg 600 gĩơ: 6 = 100 giờ 312 ngày: 6 = 52 ngay BÀI TẬP BỔ SUNG

§69. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ số CHO số có MỘT CHỮ số ❖ Bàil Tính: Bài 2 Bàí giải a) 84 3 96 6 90 5 91 7 6 28 6 16 5 18 7 13 24 36 40 21 24 36 40 21 — — — 0 0 0 0 84 : 3 = 28 96 : 6 = 16 90 : 5 = 18 91 7 = b) 68 6 97 3 59 5 89 2 6 11 9 32 5 11 8 44 — 08 07 09 09 6 6 5 8 2 1 4 1 68:6=11 (dư2) 97 : 3 = 32 (dư 1) 59:5 = 11 (dư 4) 89:2 = 44id Mỗi giờ có 60 phút. Hòi ~ giờ có bao nhiêu phút? 5 Ỉ3àí gíảí Sô phứt cua ỉ giờ là: 5 60 : 5 = 12 (phút) Đáp số: 12 phút Bài 3 Có 31in vái, may mỗi bộ quần áo hết 3m. Hỏi có thể may dược nhiều nhất là mấy bộ quẩn áo và còn thừa mấy mét vải? Hài gíảí Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1) Như vậy, có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa'lm vải. Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa lm vải BÀI TẬP BỔ SUNG Thay chữ số thích hợp vào dấu * trong phép chia sau, biết rằng sô' chia và thương giống nhau và đều là số chẵn. 5^ * Ý * * * Bài giải Đây là phép tính chia có dư 5 và số chia là số chẵn nên số chia phải bằng 6 hoặc 8. Số chia bằng 6 thì số bị chia là: X 6 + 5 = 41 Số chia bằng 8 thì sô bị chia là: X 8 + 5 = 69 và 69 64 5 Đáp số: 41 36 5

Dạng 1. Đặt tính rồi tính

Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia).

Bước 1: Đặt tính.

Bước 2: Chia lần lượt từ trái sang phải, chia từ hàng chục của số bị chia rồi mới chia đến hàng đơn vị.

Ở mỗi lượt chia, ta thực hiện liên tiếp các phép tính nhẩm chia - nhân - trừ.

Ví dụ. Đặt tính rồi tính

Bài tập chia cho số có 1 chữ số lớp 3

Bài tập chia cho số có 1 chữ số lớp 3

Dạng 2. Bài toán có lời văn


Bước 1: Đọc đề bài và xác định rõ yêu cầu của đề bài.

Bước 2: Phân tích đề.

Bước 3: Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số thì ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau đã cho.

Bước 4: Trình bày lời giải, kiểm tra kết quả và kết luận.

Ví dụ. Mẹ có 18 quả cam. Mẹ chia cho Lan 1/3 số quả cam mà mẹ có. Hỏi Lan có bao nhiêu quả cam?

Bài giải

Lan có số quả cam là:

18 : 3 = 6 (quả)

Đáp số: 18 quả cam

Dạng 3. Tính giá trị của biểu thức

Với biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia. Ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ còn lại theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ. Tính giá trị biểu thức:

a) 44 : 4 + 67                                         b) 96 : 3 – 27

c) 48 – 19 + 78 : 6                                  d) 90 : 5 – 6 + 21

Hướng dẫn

a) 44 : 4 + 67 = 11 + 67 = 78                  

b) 96 : 3 – 27 = 32 – 27 = 5

c) 48 – 19 + 78 : 6 = 48 – 19 + 13 = 29 + 13 = 42

d) 90 : 5 – 6 + 21 = 18 – 6 + 21 = 12 + 21 = 33

Dạng 4. Tìm x

Ví dụ. Tìm x, biết:

a) 45 : x = 9                                           b) 39 : x = 3

Hướng dẫn

a) 45 : x = 9

x = 45 : 9

x = 5

b) 39 : x = 3

x = 39 : 3

x = 13

2. Tìm một số trong các phần bằng nhau của một số.

Dạng 1. Tìm một số trong các phần bằng nhau của một số

Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.

Ví dụ.

a) 1/4 của 28 m là....

b) 1/3 của 18 kg là...

c) 1/5 của 30 phút là...

d) 1/6 của 36 l là:...

Hướng dẫn

a) 1/4 của 28 m là 7m

b) 1/3 của 18 kg là 8 kg

c) 1/5 của 30 phút là 6 phút

d) 1/6 của 36 l là 6 l

Dạng 2: Toán đố

Bước 1: Đọc và phân tích kĩ đề, xác định giá trị của số cho trước và số phần bằng nhau.

Bước 2: Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số thì ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau đã cho.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

Ví dụ. Một cửa hàng có 36 bao gạo và đã bán được 1/6 số bao đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu bao gạo?

Hướng dẫn

Cửa hàng đã bán số bao gạo là:

36 : 6 = 6

Đáp số: 6 bao.

II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 92 : 4                  b) 65 : 5                  c) 66 : 3                  d) 70 : 2

Bài 2. Tính giá trị biểu thức sau:

a) 55 : 5 x 7             b) 46 : 2 x 8            c) 35 : 5 : 7              d) 66 : 2 : 3

Bài 3. Tìm y, biết:

a) y x 5 = 95           b) y x 6 = 90           c) y x 7 = 91            d) y x 2 = 72

Bài 3. Ba bạn Hùng, Dũng, Mạnh chia nhau 48 viên bi, Hùng lấy 1/6 số bi, Dũng lấy 1/3 số bi. Hỏi Mạnh có bao nhiêu viên bi?

Bài 4. Một nhà máy có 3 tổ công nhân, tổ một có số người bằng tổ 2, tổ 2 có số người bằng 1/3 tổ 3. Tổ 3 có 54 người. Hỏi nhà máy đó có bao nhiêu công nhân?

Bài 5. Có 72 lít dầu được chứ trong 3 thùng, thùng thứ nhất chứa 1/4số dầu và 8 lít, thùng thứ 2 chứa 1/3 số dầu. Hỏi thùng thứ ba coa bao nhiêu lít dầu?

Bài 6. Có 2 hộp bi, hộp thứ 2 có 48 viên bi, hộp thứ nhất có số bi bằng 1/2 số bi của hộp thứ hai. Hỏi phải chuyển từ hộp thứ 2 sang hộp thứ nhất bao nhiêu viên bi để số bi của 2 hộp bằng nhau?

Bài 7. Trên cùng một quãng đường một người đi bộ đi hết quãng đường ttrong 1/3 giờ, người đi xe đạp đi hết quãng đường trong 1/6 giờ. Hỏi người đi xe đạp đi nhanh gấp mấy lần người đi bộ?

Bài 8. Một cửa hàng có 42 kg xà phòng, ngày thứ nhất bán được 1/7 số xà phòng, ngày thứ hai bán được 1/2 số xà phòng còn lại. Hỏi qua 2 ngày của hàng còn lai bao nhiêu kg xà phòng.

Bài 9. An có một số viên bi, An cho Dũng 1/5 số bi, cho Bình 1/2 số bi còn lại, cuối cùng An còn 6 viên. Hỏi lúc đầu An có bao nhiêu viên bi?

Bài 10. Có ba bao đường, bao thứ nhất có số đường bằng 1/2 số đường của bao thứ hai. Nếu bao thứ hai bớt ra 17kg thì có số đường bằng 1/3 số đường của bao thứ ba, bao thứ ba có 45 kg. Tính số đường của bao thứ nhất?

Bài 11. Có 2 thùng dầu, thùng thứ nhất có 48 lít dầu và 1/6 số dầu ở thùng thứ thứ nhất thêm 2 lít thì bằng 1/4 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?

Bài 12. Biết 1/4 số gà thêm 4 con thì được 16 con, số vịt bằng 1/3 số gà. Hỏi có bao nhiêu con vịt?

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 6 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Bài học tuần 6

Trong thực tế, bé đã bao giờ gặp tình huống này chưa: Mẹ cho 54 chiếc kẹo, chia đều cho 2 anh em. Vậy mỗi người được bao nhiêu cái kẹo? Để tìm câu trả lời thì chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài học hôm nay nhé! Bài giảng Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số được đội ngũ giáo viên iToan biên soạn dựa theo chương trình mới nhất của Bộ giáo dục. Với cách giảng dạy hấp dẫn, trực quan cùng những ví dụ thực tế, hy vọng sẽ giúp các em học sinh khả năng tư duy, cách trình bày và làm bài khoa học, có nền tảng Toán học tốt cho các lớp học phía sau.

Mời các em học sinh, quý phụ huynh và quý thầy cô tham khảo!

Mục tiêu bài học

Sau khi học xong bài học này, các bé cần đạt được các kiến thức, kỹ năng sau:

  • Biết cách thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
  • Củng cố về bài toán giảm đi một số lần .
  • Áp dụng được vào các tình huống thực tế cuộc sống.

Lý thuyết cần nắm bài Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Dưới đây là những kiến thức cơ bản nhất, giúp bé nắm bài học một cách dễ dàng và hiệu quả:

Quy tắc

Bước 1: Đặt tính phép chia theo đúng cột, đúng số, đúng vị trí của số bị chia, số chia, thương.

Bước 2: Thực hiện phép chia lần từ trái sang phải, từ cột hàng chục đến hàng đơn vị. Nếu số ở hàng chục không chia được thì ta lấy tiếp số của hàng đơn vị.

Ví dụ chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Thực hiện phép chia: 78 : 2

Bài tập chia cho số có 1 chữ số lớp 3

Ta thực hiện phép chia như sau:

+ 7 chia 2 được 3, viết 3. 3 nhân 2 được 6, 7 trừ 6 bằng 1

+ Hạ 8, 18 chia 2 được 9, viết 9. 9 nhân 2 được 18, 18 trừ 18 bằng 0

Vậy 78 : 2 = 39

Bài toán giảm đi một số lần

Một lớp học có 33 học sinh, phòng học của lớp đó chỉ có loại bàn 2 cho ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế ?

Tóm tắt:

2 học sinh: 1 cái bàn

33 học sinh : cần ít nhất … cái bàn?

Bài giải:

Ta có: 33:2=16 (dư 11)

Số bàn có 2học sinh ngồi là 16  bàn, còn dư 11 học sinh nên cần thêm 11 bàn nữa

Vậy số bàn cần có ít nhất là:

             16+1=17  ( bàn)

                     Đáp số : 17 bàn

Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa 

Những bài tập và hướng dẫn giải được iToan biên soạn theo chương trình bài Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, trang 70 sách giáo khoa Toán lớp 3:

Câu 1: Trang 70 sgk toán lớp 3 Tính:

Bài tập chia cho số có 1 chữ số lớp 3

Bài Làm:

Bài tập chia cho số có 1 chữ số lớp 3

Bài Làm:

Bài giải:

15 giờ có số phút là:

60 : 5 = 12 (phút)

Đáp án : 12 phút

Bài Làm:

Ta có:

Bài tập chia cho số có 1 chữ số lớp 3

Vậy, có thể may nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải.

Các câu hỏi tự luyện Chia số có hai chữ số

Các câu hỏi tự luyện do iToan biên soạn giúp các em học sinh củng cố và nâng cao kiến thức:

Phần câu hỏi

Câu 1: Thực hiện phép tính?

Bài tập chia cho số có 1 chữ số lớp 3

A. 71:9=9 dư 8

B. 71:9=8 dư 8

C. 71:9=7 dư 8

Câu 2: Tìm x?

Bài tập chia cho số có 1 chữ số lớp 3

A. 22

B. 33

C. 44

Câu 3: Điền vào dấu chấm hỏi?

Bài tập chia cho số có 1 chữ số lớp 3

A. 8

B. 10

C. 12

Câu 4: Tìm a?

Bài tập chia cho số có 1 chữ số lớp 3

A. 44

B. 42

C. 24

Câu 5: Mi có 39 cái bánh quy. Mi đã ăn hết 1/3 số bánh quy đó. Hỏi Mi đã ăn hết bao nhiêu cái bánh quy?

Bài tập chia cho số có 1 chữ số lớp 3

A. 36

B. 30

C. 13

Phần đáp án

1.C

2.A

3.C

4.C

5.C

Các bé đã làm đúng hết các câu hỏi chưa?

Lời kết

Vậy là bài học hôm nay đã kết thúc rồi. Để học tốt phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, ở nhà bé hãy luyện tập thật nhiều bài tập, tập tính toán những phép tính trong tình huống thực tế hàng ngày. Phép chia và phép nhân là những kiến thức cơ bản, tạo nền tảng tư duy, tính toán cho bé. Để tham khảo thêm nhiều bài học thú vị khác, hãy truy cập Toppy. Toppy luôn mang đến những bài học bám sát chương trình của Bộ giáo dục, cùng với phương pháp giảng dạy thú vị, sinh động, giúp khơi nguồn cảm hứng và niềm đam mê học tập của các em  học sinh.

Toppy- luôn tự hào đồng hành cùng con trên chặng đường chinh phục những ước mơ!

>> Xem thêm nhiều bài giảng môn Toán tại đây:

  • Phép trừ dạng 39- 15
  • Số tròn chục trừ đi một số
  • Phép cộng dạng 14+3