Bài 2 trang 43 sách Tiếng Việt lớp 4

Tập làm văn : Luyện tập tóm tắt tin tức trang 43 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 4 tập 2 – 1. Tóm tắt mỗi tin dưới đây bằng một… lingocard.vn

Bài 2 trang 43 sách Tiếng Việt lớp 4

lingocard.vn

1. Tóm tắt mỗi tin dưới đây bằng một hoặc hai câu :

a) Được sự quan tâm của Hội Khuyến học phường An Sơn (Tam Kì, Quảng Nam), Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Trường Tiểu học Lê Văn Tám vừa tổ chức trao 10 suất học bổng cho các bạn học sinh nghèo học giỏi và 12 phần quà cho các bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ở lớp học tình thương. Cùng trong dịp này, Liên đội đã tặng 2 suốt học bổng cho các bạn Trường Tiểu học Tam Thông.

Đang xem: Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 trang 43

Tóm tắt tin :

b) 236 bạn học sinh tiểu học đến từ nhiều nước khác nhau cùng sống chung dưới một mái nhà ấm cúng : Trường Quốc tế Liên hợp quốc (Vạn Phúc, Hà Nội). Tuy mang màu da vàng, trắng, đen, nâu khác nhau nhưng tất cà đều gắn bó với nhau như anh em một nhà. Hàng tuần, vào thứ sáu, các bạn tổ chức sinh hoạt cộng đồng với nhiều hoạt động lí thú : tự giới thiệu, sinh hoạt chủ đề, chơi trò chơi,… Mỗi năm một lần, Trường Quốc tế Liên hợp quốc tổ chức hội chợ. Các bạn học sinh sẽ tự làm các sản phẩm và bán tại hội chợ. Số tiền thu được, các bạn gửi tặng chương trình Phẫu thuật nụ cười.

Tóm tắt tin :

2. Viết một tin nói về hoạt động của chi đội hay của trường (hoặc hoạt động của thôn xóm, phường xã) ; sau đó tóm tắt tin bằng một hoặc hai câu :

Tóm tắt tin :

TRẢ LỜI:

1. Tóm tắt mỗi tin dưới đây bằng một hoặc hai câu :

a) Được sự quan tâm của Hội Khuyến học phường An Sơn (Tam Kì, Quảng Nam), Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Trường Tiểu học Lê Văn Tám vừa tổ chức trao 10 suất học bổng cho các bạn học sinh nghèo học giỏi và 12 phần quà cho các bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ở lớp học tình thương. Cũng trong dịp này, Liên đội đã tặng hai suất học bổng cho các bạn Trường Tiểu học Tam Thăng.

Xem thêm: Khóa Học Bơi Cho Người Lớn Tại Hà Nội 2019/ Trung Tâm Dạy Bơi Uy Tín

Tóm tắt tin :

Liên đội Trường Tiểu học Lê Văn Tám (An Sơn – Tam Kì, Quảng Nam) trao học bổng cho học sinh nghèo học giỏi và các bạn có hoàn cảnh khó khăn.

b) 263 bạn học sinh tiểu học đến từ nhiều nước khác nhau cùng sống chung dưới một mái nhà ấm cúng : Trường Quốc tế Liên hợp quốc (Vạn Phúc, Hà Nội). Tuy mang màu da vàng, trắng, đen, nâu khác nhau nhưng tất cả đều gắn bó với nhau như anh em một nhà. Hàng tuần, vào thứ sáu, các bạn tổ chức sinh hoạt cộng đồng với nhiều hoạt động lí thú: tự giới thiệu, sinh hoạt chủ đề, chơi trò chơi …. Mỗi năm một lần, Trường Quốc tế Liên hợp quốc tổ chức hội chợ, số tiền thu được, các bạn gửi tặng chương trình phẫu thuật nụ cười.

Tóm tắt tin :

Hoạt động của 263 bạn học sinh tiểu học đến từ nhiều nước khác nhau, mang nhiều màu da khác nhau ở Trường Quốc tế Liên hợp quốc (Vạn Phúc, Hà Nội).

2.  Viết vào chỗ trống một tin nói về hoạt động của chi đội hay của trường (hoặc hoạt động của thôn xóm, phường xã) ; sau đó tóm tắt tin bằng một hoặc hai câu :

Được sự chỉ đạo của Hội đồng Đội Quận 5, tháng 9 vừa qua, Liên đội Trường Tiểu học A tổ chức đại hội, bầu ra ban chỉ huy liên đội và đưa ra phương hướng, kế hoạch hoạt động Đội cho năm học 2006 – 2007.

Xem thêm: Cách Chữa Bệnh Mề Đay Mãn Tính, Kinh Nghiệm Giúp Bạn Điều Trị Mề Đay Mãn Tính

Tóm tắt tin :

Tháng 9 vừa qua Trường Tiểu học A tổ chức đại hội, bầu ra ban chỉ huy và nêu phương hướng hoạt động.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập

Điều hướng bài viết

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 18: Thư viện biết đi trang 43, 44, 45 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 18: Thư viện biết đi

Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 43, 44, 45 Bài 18: Thư viện biết đi - Kết nối tri thức

Câu 1 trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Dựa vào bài đọc, nối tên thư viện ở cột A với vị trí phù hợp ở cột B.

Bài 2 trang 43 sách Tiếng Việt lớp 4

Trả lời

Bài 2 trang 43 sách Tiếng Việt lớp 4

Câu 2 trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Vì sao các thư viện trên được gọi là: “thư viện biết đi”?

Trả lời

Vì các thư viện được miêu tả như những con vật, đồ vật.

Câu 3 trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Theo em, “thư viện biết đi” có tác dụng gì?

Trả lời

“Thư viện biết đi” có tác dụng: giúp mang sách đến với người đọc.

Câu 4 trang 44 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp.

(thư viện, thủ thư, đọc, tàu biển, nằm im, băng qua, xe buýt, lạc đà)

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

.................................................

...................................................

...................................................

...................................................

...................................................

...................................................

Trả lời

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà.

đọc, nằm im, băng qua

Câu 5 trang 44 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Điền d hoặc gi vào chỗ trống.

.......u lịch

.......ỗ dành

.......ao tiếp

......úp đỡ

.... ạy bảo

..... òng kẻ

Trả lời

du lịch

dỗ dành

giao tiếp

giúp đỡ

dạy bảo

dòng kẻ

Câu 6 trang 44 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Chọn a hoặc b.

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Phòng học là ...iếc áo

Bọc ...úng mình ở ...ong

Cửa sổ là ...iếc núi

...e ...ắn ngọn gió đông.

       (Theo Nguyễn Lãm Thắng)

b. Đặt dấu hỏi hoạc dấu ngã trên chữ in đậm.

- Sách giúp chúng em  rộng hiêu biết.

- Cô phụ trách thư viện hướng dân các bạn đê sách vào đúng chô trên giá.

Trả lời

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Phòng học là chiếc áo

Bọc chúng mình ở trong

Cửa sổ là chiếc núi

Chchắn ngọn gió đông.

       (Theo Nguyễn Lãm Thắng)

b. Đặt dấu hỏi hoạc dấu ngã trên chữ in đậm.

- Sách giúp chúng em mở rộng hiểu biết.

- Cô phụ trách thư viện hướng dẫn các bạn để sách vào đúng chỗ trên giá.

Câu 7 trang 44 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Viết lời giải cho các câu đố về đồ dùng học tập.

a. 

     Chẳng phải bò, chẳng phải trâu

Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.

                        Là ......................

b. Da tôi màu trắng

    Bạn cùng bảng đen

  Hãy cầm tôi lên

  Tôi làm theo bạn.

                        Là .......................

Trả lời

a. 

     Chẳng phải bò, chẳng phải trâu

Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.

                        Là cái bút máy

b. Da tôi màu trắng            

    Bạn cùng bảng đen

    Hãy cầm tôi lên

   Tôi làm theo bạn.

                        Là viên phấn

Câu 8 trang 45 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vao ô trống.

Chủ nhật, mẹ dẫn Bi đi hiệu sách ☐ Cậu say sưa tìm hiểu hết cuốn này đến cuốn khác ☐ Khi tìm thấy cuốn sách mình yêu thích, cậu reo lên:

- Mẹ ơi, cuốn này hay quá ☐ Mẹ cho con mua cuốn này nhé ☐

Trả lời

Chủ nhật, mẹ dẫn Bi đi hiệu sách. Cậu say sưa tìm hiểu hết cuốn này đến cuốn khácKhi tìm thấy cuốn sách mình yêu thích, cậu reo lên:

- Mẹ ơi, cuốn này hay quá! Mẹ cho con mua cuốn này nhé.

Câu 9 trang 45 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Điền dấu phẩy vào vị trí phù hợp trong mỗi câu dưới đây:

a. Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.

b. Bạn Mai bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.

c. Học sinh lớp 1 lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hằng tuần.

Trả lời

a. Sách báo, tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.

b. Bạn Mai, bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.

c. Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hằng tuần.

Câu 10 trang 45 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Viết 4 – 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập của em.

G

Giới thiệu đồ dùng học tập

Tên

Hình dạng

Công dụng

Cách bảo quản

Trả lời

Vào năm học mới, mẹ mua cho em một cái bút máy màu hồng rất đẹp. Cây bút dài gần bằng một gang tay. Thân bút tròn nhỏ bằng ngón tay út của người lớn. Nhờ có cây bút, nét chữ của em đẹp hơn, mềm mại hơn nhiều. Cứ mỗi lần viết xong em lại để cẩn thận vào trong hộp bút. Em rất thích cây bút máy này.

Xem thêm