Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Tra cứu danh sách đầy đủ các xe Mitsubishi 7 chỗ ngồi mới tại Việt Nam của chúng tôi. Ở đây chúng tôi đề cập đến 5 mẫu ô tô Mitsubishi 7 chỗ ngồi có sẵn năm 2024. Theo nghiên cứu, Mitsubishi là hãng xe bán tải được ưa chuộng nhất tại Việt Nam.Các xe hàng đầu của Mitsubishi 7 chỗ ngồi bao gồm Mitsubishi Outlander,Mitsubishi Xpander. Khoảng giá những chiếc xe Mitsubishi 7 chỗ ngồi bán ở Việt Nam là Mitsubishi Grandis giá 440 Triệu, và chiếc xe tải đắt nhất là Mitsubishi Pajero Sport giá 980,5 - 1,183 Tỷ. Xem tất cả các thông tin chi tiết, bao gồm hình ảnh, thông số kỹ thuật và tính năng cho tất cả các phiên bản. Đọc các đánh giá chuyên sâu của chúng tôi và nhiều hơn nữa.

Đọc thêm

Giá xe Mitsubishi Xpander 2024 kèm hình ảnh, khuyến mại, thông số kỹ thuật cùng giá lăn bánh tháng 2/2024

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Giá xe Mitsubishi Xpander mới nhất tại Việt Nam

Giữa năm 2018, Mitsubishi Xpander chính thức được giới thiệu và phân phối tại thị trường Việt Nam theo dạng nhập khẩu Indonesia. Góp mặt tại phân khúc MPV, Xpander nhanh chóng trở thành mẫu xe ăn khách, thậm chí còn lấn lướt cả đối thủ nặng ký Toyota Innova để vươn lên giành ngai vương phân khúc.

Tháng 07/2020 là dấu mốc đặc biệt đối với Mitsubishi Xpander khi mà phiên bản số tự động lắp ráp trong nước của mẫu xe này được xuất xưởng.

Đến nay, Mitsubishi Xpander vẫn là mẫu MPV giá rẻ bán chạy nhất phân khúc với doanh số nhiều hơn tổng kết quả bán hàng của tất cả các đối thủ cùng nhóm cộng lại. Đây cũng là mẫu xe chủ lực, "con át chủ bài" trong đội hình sản phẩm của Mitsubishi tại thị trường Việt Nam với doanh số đạt tới gần 60.000 xe sau gần 4 năm giới thiệu.

Để kỷ niệm cột mốc doanh số kỷ lục trên, Mitsubishi Motors Việt Nam (MMV) đã giới thiệu Mitsubishi Xpander đến khách hàng Việt vào ngày 13/6/2022 với 20 điểm nâng cấp, mang đến trải nghiệm toàn diện và trọn vẹn hơn.

Những thay đổi thiết thực trên không chỉ giúp Xpander củng cố chắc vị thế đầu bảng MPV đô thị, mà còn nhanh chóng vươn lên dẫn đầu toàn thị trường ô tô Việt Nam năm 2023 với 19.740 xe bàn giao tới tay khách hàng.

Mitsubishi Xpander có tất cả 3 phiên bản, gồm: Xpander MT (lắp ráp), Xpander AT và AT Premium (nhập khẩu). Vậy giá xe Mitsubishi Xpander 2024 cùng những nâng cấp mới cụ thể như thế nào? Mời các bạn theo dõi bài viết được oto.com.vn cập nhật mới nhất dưới đây.

Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!

  • Đánh giá xe Mitsubishi Xpander 2019: Thông số và hình ảnh chi tiết

Xe Mitsubishi Xpander 2024 có giá bao nhiêu?

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Giá xe Mitsubishi Xpander 2024 khởi điểm từ 555 triệu đồng

Hiện Mitsubishi Xpander 2024 được phân phối với 3 phiên bản cùng giá đề xuất bán lẻ chính hãng như sau:

Phiên bản Giá mới (triệu đồng) Xpander AT Premium 658 Xpander AT 598 Xpander MT 560

Mitsubishi Xpander 2024 có khuyến mại gì trong tháng?

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Mitsubishi Xpander 2024 nhận ưu đãi camera hành trình, phiếu nhiên liệu và lãi suất vay mua xe

BẢNG GIÁ XE MITSUBISHI Xpander 2024 Phiên bản Giá mới (triệu đồng) Ưu đãi Xpander AT Premium 658 – Hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ – 01 Camera toàn cảnh 360º (Trị giá 20.000.000 VNĐ) – 01 năm bảo hiểm vật chất Xpander AT 598 Xpander MT CKD 560

- Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ

- 01 năm bảo hiểm vật chất

-01 Camera lùi (trị giá 2.500.000 VNĐ)

Ngoài ra, mỗi đại lý bán xe Mitsubishi Xpander 2024 đều có chiến lược bán hàng khác nhau. Do đó, giá xe và các chương trình khuyến mại dành cho khách mua xe là khác nhau.

Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!

Giá xe Mitsubishi Xpander và các đối thủ cạnh tranh

  • Mitsubishi Xpander giá từ 560 triệu đồng
  • Toyota Avanza Premio giá từ 558 triệu đồng
  • Suzuki Ertiga Hybrid giá từ 539 triệu đồng
  • Suzuki XL7 giá từ 599,9 triệu đồng

*Giá mang tính chất tham khảo

Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2024 như thế nào?

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2024 khoảng từ 614 triệu đồng

Muốn xe lăn bánh hợp pháp trên đường, chủ xe Mitsubishi Xpander sẽ phải trả thêm một khoản phí đáng kể nữa bên cạnh giá xe như phí trước bạ, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ...

Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander AT Premium tạm tính

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng) Giá niêm yết 658.000.000 658.000.000 658.000.000 658.000.000 658.000.000 Phí trước bạ 78.960.000 65.800.000 78.960.000 72.380.000 65.800.000 Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000 Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400 Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 Tổng 759.733.400 746.573.400 740.733.400 734.153.400 727.573.400

Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander AT tạm tính

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng) Giá niêm yết 598.000.000 598.000.000 598.000.000 598.000.000 598.000.000 Phí trước bạ 71.760.000 59.800.000 71.760.000 65.780.000 59.800.000 Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000 Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 437.000 437.000 437.000 437.000 437.000 Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 Tổng 692.097.000 680.137.000 673.097.000 667.117.000 661.137.000

Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander MT tạm tính

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng) Giá niêm yết 560.000.000 560.000.000 560.000.000 560.000.000 560.000.000 Phí trước bạ 33.600.000 28.000.000 33.600.000 30.800.000 28.000.000 Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000 Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400 Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 Tổng 616.373.400 610.773.400 597.373.400 594.573.400 591.773.400

Thông tin xe Mitsubishi Xpander 2024

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Ở lần làm mới này, Mitsubishi Xpander 2024 được phát triển theo hướng MPV lai Crossover, nhằm gia tăng tính thực dụng và vẻ ngoài bắt mắt. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của Mitsubishi Xpander nâng cấp lần lượt là 4.595 x 1.750 x 1.750 (mm), tức dài hơn 120 mm, cao hơn 20 mm. Chiều dài cơ sở đạt 2.775 mm. Khoảng sáng gầm xe lên đến 225 mm, ghi nhận tốt nhất phân khúc, giúp xe có thể lội nước tối đa ở độ sâu 400 mm và linh hoạt trên nhiều điều kiện địa hình.

Mitsubishi Xpander 2024 bổ sung thêm tùy chọn màu ngoại đỏ, tính năng gạt mưa tự động, đèn pha tự động bật/tắt và tùy chỉnh độ cao của luồng sáng cho bản AT Premium; mẫu MPV ăn khách này có thêm giá để cốc trên bệ tì tay hàng ở ghế thứ hai và màu nâu mới cho bản AT, nhằm gia tăng tiện ích và sự lựa chọn cho người dùng Việt.

Ngoại hình xe Mitsubishi Xpander 2024 mạnh mẽ, năng động

Mitsubishi Xpander 2024 sở hữu ngoại hình trẻ trung, bắt mắt và đầy nam tính nhờ sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Nói không quá thì đây thực sự là chiếc MPV 7 chỗ mang vẻ ngoài phong cách nhất phân khúc.

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Đầu xe nổi bật với cụm lưới tản nhiệt thiết kế mới, to bản hơn và sơn đen bóng, có thêm thanh mạ crom hình chữ X to bản, gia tăng vẻ nam tính, bóng bẩy. Cản trước cũng được làm lại theo hướng rộng ngang, gia tăng tính thẩm mỹ cho xe.

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Lưới tản nhiệt xe Mitsubishi Xpander 2024

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Đèn pha xe Mitsubishi Xpander

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Đèn ban ngày xe Mitsubishi Xpander

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Đèn sương mù xe Mitsubishi Xpander

Đèn chiếu sáng phía trước được làm mới với tạo hình chữ T đặt ngang, ứng dụng công nghệ LED thấu kính không chỉ cho khả năng chiếu sáng tốt hơn mà còn nhấn mạnh vẻ cứng cáp cho xe. Đèn định vị ban ngày LED cũng được tinh chỉnh, tích hợp đèn xi-nhan.

Bên hông xe là bộ la zăng mới 5 chấu đơn, kích thước 17 inch có sự phối hợp tinh tế giữa 2 tông màu tương phản mang tính khí động học cao khi xe di chuyển. Tay nắm cửa mạ crom sáng bóng tích hợp nút bấm đóng mở cửa tự động.

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Thân xe Mitsubishi Xpander 2024

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

La-zăng xe Mitsubishi Xpander 2024

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Gương chiếu hậu ngoài của xe Mitsubishi Xpander 2024

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Tay nắm cửa xe Mitsubishi Xpander 2024

Đuôi xe gây ấn tượng với người nhìn bởi dải đèn LED tạo hình chữ T thay vì chữ L như trước đây, tạo sự đồng bộ với khu vực phía trước. Ăng ten vây cá mập. Cản sau được ốp tấm bảo về càng tăng thêm vẻ mạnh mẽ, khỏe khoắn cho chiếc Xpander mới.

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Hông xe Mitsubishi Xpander

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Đuôi xe Mitsubishi Xpander

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Đèn hậu xe Mitsubishi Xpander

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Đèn phanh trên cao xe Mitsubishi Xpander

Góc thoát sau của xe cũng tăng từ 26,6 độ lên thành 28,3 độ, tạo sự thuận lợi khi di chuyển qua các mố gờ. Cửa cốp được làm lại theo hướng dày dặn, cản sau mở rộng giúp ngoại thất xe cứng cáp, mạnh mẽ toàn diện.

Nội thất xe Mitsubishi Xpander 2024 tinh tế, sang trọng

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Nội thất xe Mitsubishi Xpander

Không gian nội thất Mitsubishi Xpander 2024 là nơi thể hiện rõ nhất phong cách tối giản cao nhưng vô cùng thực dụng của người Nhật. Mọi thứ trong khoang lái Xpander được sắp đặt khoa học, chú trọng đến các chi tiết quan trọng, giúp người dùng dễ dàng sử dụng ngay từ lần đầu cầm vô - lăng.

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Bảng táp-lô xe Mitsubishi Xpander

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Vô-lăng xe Mitsubishi Xpander

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Lẫy chuyển số xe Mitsubishi Xpander

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Đồng hồ hiển thị thông tin xe Mitsubishi Xpander

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Màn hình giải trí trung tâm xe Mitsubishi Xpander

Bên cạnh gam màu đen chủ đạo, Xpander 2024 được bổ sung thêm 2 tông màu đen - nâu, mang đến cái nhìn lịch lãm, sang trọng. Khu vực táp-lô bọc da thật thay vì nhựa giả da như trước, các đường chỉ khâu ở ốp cửa, tựa tay trên cửa hay bệ tì tay ghế lái cũng là thật, tạo điểm nhấn cao cấp cho xe. Bảng điều khiển cũng được trau chuốt để tạo nên sự tinh tế thống nhất.

Ghế ngồi trong xe bọc da nhưng có thêm tính năng hấp thụ nhiệt, gia tăng sự thoải mái cho người dùng trong những ngày nắng nóng. Đồng thời, hạn chế sự mài mòn và giúp vệ sinh dễ dàng hơn.

Ghế lái trượt, ngả linh hoạt. Hàng ghế thứ 2 dễ dàng trượt lên phía trước khi cần có thêm không gian để chân cho người ngồi ở hàng ghế sau; hàng ghế thứ 3 gập 50:50 mang đến không gian vừa đủ cho người lớn ngồi. Bệ tỳ tay hàng ghế trước nay đã có mặt trên Xpander, đi kèm hộc để khăn giấy và khay đựng cốc tiện lợi, đồng thời bổ sung thêm 2 khay để nước cho bệ tỳ tay hàng sau.

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Hệ thống điều hòa xe Mitsubishi Xpander

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Hệ thống cửa gió điều hòa xe Mitsubishi Xpander

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Kết cấu hàng ghế xe Mitsubishi Xpander

Vô-lăng cài đặt nghiêng và tiến/lùi giúp tài xế dễ dàng điều chỉnh vị trí lái phù hợp. Đáng chú ý, trong phân khúc MPV hiện nay chỉ mình Xpander sở hữu điều này. Màn hình giải trí của Mitsubishi Xpander facelift tăng từ 7 lên 9 inch, có hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Bluetooth 5.0, USB, cùng tính năng điều khiển bằng cử chỉ.

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Ghế xe Mitsubishi Xpander

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Bệ tỳ tay hàng ghế trước xe Mitsubishi Xpander 2024

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Cổng sạc trên xe Mitsubishi Xpander 2024

Hệ thống điều hòa xe vẫn chỉnh cơ nhưng đã chuyển từ dạng núm xoay sang núm bấm để thuận tiện hơn trong việc sử dụng. Thêm vào đó là chức năng Max Cool lần đầu tiên xuất hiện trên cụm điều khiển điều hòa kĩ thuật số, cho khả năng làm lạnh nhanh hơn khi bước vào xe.

Phanh tay cơ vốn là điểm trừ trên Xpander trước đây nay đã được khắc phục bởi phanh tay điện tử, tích hợp tính năng giữa phanh tự động AutoHold, gia tăng sự thuận tiện và an toàn cho người dùng.

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Hộ đựng đồ trên xe Mitsubishi Xpander 2024

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Hệ thống âm thanh xe Mitsubishi Xpander

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Cốp xe Mitsubishi Xpander

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Khoang hành lý xe Mitsubishi Xpander 2024 rộng rãi

Đi cùng với đó là loạt tiện nghi đáng chú ý như: Khởi động nút bấm; vô lăng có đàm thoải rảnh tay; hệ thống âm thanh 6 loa, thêm 2 cổng sạc ở phía sau bệ tỳ tay hàng ghế trước.

Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!

Động cơ xe Mitsubishi Xpander 2024

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Cả 3 phiên bản của Mitsubishi Xpander đều được trang bị động cơ xăng MIVEC 1.5L, sản sinh công suất cực đại 103 mã lực và mô-men xoắn 141 Nm. Đi kèm với đó là tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp, hệ dẫn động cầu trước giúp xe vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Theo công bố của hãng, hộp số tự động 4 cấp được tinh chỉnh gia tăng sự êm ái, linh hoạt cũng như khả năng tăng tốc mượt mà trên mọi cung đường.

Hệ thống treo Mitsubishi Xpander 2024 cứng cáp hơn nhờ tăng kích thước phuộc và van hiệu suất cao bên trong giảm xóc. Khung xe RISE cấu tạo bởi vật liệu thép siêu cường có độ cứng cao, giúp hạn chế tác động ngoại lực lên người bên trong xe khi có va chạm cũng như mang đến sự vững chắc khi vào cua, đường gập ghềnh hoặc di chuyển ở tốc độ cao.

Trang bị an toàn trên Mitsubishi Xpander 2024 bao gồm hệ thống kiểm soát lực kéo TCL và cảnh báo phanh khẩn cấp ESS. Gần đây nhất là các tính năng hiện đại như camera 360 độ, cảm biến lùi được bổ sung thêm trên bản số sàn tự động đặc biệt lắp ráp trong nước. Ngoài ra còn có những trang bị cũ như hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, camera lùi đã có từ phiên bản trước.

Ưu và nhược điểm Mitsubishi Xpander 2024

Ưu điểm

  • Thiết kế ngoại thất hiện đại, nội thất rộng
  • Giá bán hấp dẫn

Nhược điểm

  • Cách âm không tốt

Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander 2024

Giá bán xe Mitsubishi Xpander có sự chênh lệch rõ rệt giữa bản AT và MT nên các trang bị, tiện nghi giữa các bản này cũng sẽ có những khác biệt nhất định. Mời quý độc giả theo dõi bảng thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Xpander 2024 dưới đây để nắm rõ những khác biệt trên các phiên bản của Xpander 2024.

Thông số Mitsubishi Xpander AT Mitsubishi Xpander MT Kích thước Kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao (mm) 4.595 x 1.750 x 1.750 Chiều dài cơ sở (mm) 2.775 Trọng lượng không tải (kg) 1.250 1.235 Khoảng sáng gầm xe (mm) 225 Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) 5.200 Hệ thống phanh trước/sau Đĩa/Tang trống Số chỗ ngồi 7 Ngoại thất Lưới tản nhiệt To bản, sơn đen, thanh mạ chrome chữ X Đèn chiếu sáng phía trước Dạng T-Shape, công nghệ LED thấu kính halogen Gương chiếu hậu Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ Đèn hậu Dạng T-Shape, LED Đèn định vị LED Ăng-ten vây cá Có Nội thất Ghế ngồi Bọc da màu đen/ đen-nâu cao cấp, có ổ cắm điện 12V cho cả 3 hàng ghế Hàng ghế thứ 2 Gập 60:40, 4 cửa gió điều hòa Hàng ghế thứ 3 Gập 50:50 Vô lăng Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều khiển âm thanh và đàm thoại rảnh tay Cần số Bọc da Hệ thống giải trí Màn hình cảm ứng 9 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto, CD, 4 loa, hỗ trợ kết nối Bluetooth Ốp trang trí cacbon Trên taplo và tapbi cửa - Hệ thống điều hòa nhiệt độ 2 giàn lạnh Ngăn chứa đồ tiện dụng 45 ngăn - Chìa khóa thông minh (KOS) Có Khởi động bằng nút bấm (OSS) Có Động cơ Loại động cơ Xăng 1.5L MIVEC Hộp số Tự động 4 cấp (4AT) Số sàn 5 cấp (5AT) Công suất cực đại 104/6.000 PS/rpm Mô-men xoắn cực đại 141/4.000 N.m/rpm Hệ thống truyền động Cầu trước Khung xe RISE giúp tăng độ cứng và giảm trọng lượng thân xe Mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) Kết hợp 6,90 Trong đô thị 8,50 8,80 Ngoài đô thị 5,90 Mâm xe Hợp kim 16 inch, 2 tone màu Kích thước lốp 205/55R16 An toàn Chìa khóa mã hóa chống trộm (Immobilizer) Có Chức năng căng đai tự động (Pretensioner) Hệ thống điều khiển hành trình (Cruise Control) Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) Camera lùi Cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) Hệ thống cân bằng điện tử (ASC) Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCL) Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)

Thủ tục mua xe Mitsubishi Xpander 2024 trả góp

Hồ sơ vay mua xe Mitsubishi Xpander 2024 trả góp gồm: CMTND/Hộ chiếu, sổ hộ khẩu thường trú hoặc KT3, đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng mua bán xe, phiếu đặt cọc xe...

Thủ tục vay mua xe Mitsubishi Xpander 2024 trả góp được tiến hành trình tự theo các bước sau:

  • Bước 1: Thương lượng mức thanh toán lần đầu: Sau khi quyết định được mẫu xe muốn mua, dựa theo tình hình tài chính mà bạn có thể chọn thanh toán từ 20-90% giá trị xe. Có nhiều đại lí thậm chí còn chấp nhận bán xe không cần thanh toán trước.
  • Bước 2: Vay vốn ngân hàng, bạn cần chọn 1 ngân hàng uy tín để làm thủ tục vay vốn, có thể chọn ngay ngân hàng liên kết với đại lý.
  • Bước 3: Ký hợp đồng giao nhận xe và chi số tiền đầu tiên theo thương lượng, số còn lại ngân hàng giải ngân.
  • Bước 4: Nhận xe.

Những câu hỏi thường gặp về Mitsubishi Xpander

Mitsubishi Xpander về Việt Nam giá bao nhiêu?

Mitsubishi Xpander về Việt Nam đang có giá từ 560 triệu đồng đến 658 triệu đồng cho 3 tùy chọn phiên bản.

Ưu điểm của Mitsubishi Xpander?

Mitsubishi Xpander có ngoại thất thiết kế đẹp, sang trọng, nội thất rộng rãi, được trang bị nhiều tiện nghi. Chưa hết, Xpander còn có công nghệ vận hành tiết kiệm nhiên liệu tối đa, một trong những điểm cộng cực lớn với những ai di chuyển nội thành nhiều.

Mitsubishi Xpander 2024 có những điểm mới gì?

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Mitsubishi Xpander 2024 vẫn giữ nguyên như mô hình nâng cấp 2022 được cập nhật vào giữa tháng 06/2022. Theo đó, cũng giống mô hình 2023, Mitsubishi Xpander 2024 sẽ có 20 điểm mới như sau:

1. Lưới tản nhiệt: Thiết kế to bản hơn, sơn đen bóng, có thêm thanh mạ crom chữ X.

2. Cản trước: Tái thiết kế, gia tăng tính thẩm mỹ.

3. Đèn chiếu sáng: Tạo hình chữ T mới mẻ, ứng dụng công nghệ LED Projector cho khả năng chiếu sáng tốt hơn.

4. Đèn LED định vị ban ngày tinh chỉnh.

5. Đèn hậu: Tạo hình chữ T thay vì chữ L như trước.

6. Kích thước: Dài hơn 120 mm, cao hơn 20 mm.

7. Khoảng sáng gầm: Tăng từ 220 lên 225 mm.

8. Góc thoát sau: Nâng lên 21,1 độ, dễ leo vỉa và đi địa hình hơn.

9. La-zăng xe: Tăng từ 16 lên 17 inch, thiết kế tràn viền.

10. Màu nội thất: Phối 2 tông màu đen-nâu.

11. Tap-lô: Bọc da và đường chỉ khâu thật, không phải nhự giả da như trước.

12. Ghế da: Có thêm chức năng giảm hấp thụ nhiệt khi trời nắng.

13. Màn hình: Tăng từ 7 lên 9 inch.

14. Điều hoà: chuyển núm xoay thành nút bấm, có thêm chức năng Maxcool làm lạnh nhanh.

15. Phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh tự động AutoHold.

16. Bệ tì tay hàng ghế trước.

17. Khay để cốc hàng ghế sau.

18. Thêm 2 cổng sạc phía sau bệ tỳ tay hàng ghế trước.

19. Cảm giác đánh lái nhẹ và trả lái nhanh hơn nhờ những thay đổi trên vô-lăng 3 chấu mới.

20. Hệ thống treo cứng cáp hơn.

Tổng kết

Xe mitsubishi 7 chỗ giá bao nhiêu năm 2024

Trong phân khúc MPV giá rẻ hiện nay, Mitsubishi Xpander có lẽ là mẫu xe sở hữu nhiều ưu điểm nhất khi có thiết kế trẻ trung, hiện đại, bắt mắt; tính thực dụng cao cùng các tiện nghi, trang bị an toàn đủ dùng. Giá xe Mitsubishi Xpander cũng rất hấp dẫn, do đó đây được cho là lựa chọn hoàn hảo đối với những khách hàng có nhu cầu về một chiếc xe đa dụng sử dụng với mục đích gia đình lẫn công việc.