Where are you off to là gì

hãy

đi

theo con đường của bạn!”!

Bạn

có thể thanh toán đầu tiên

In other words just because

you

complied with the standards that specifically apply to your industry doesn't mean you're off the hook.

Nói một cách khác việc

bạn

tuân thủ các tiêu chuẩn mà đặc biệt áp dụng trong ngành nghề của

bạn

không có nghĩa là bạn đã hết gặp trở ngại.

Pop down from your room

take some cash from a loose machine at the end of the row on the way and you're off to the buffet or show before anyone even know

you

won at slots.

Pop xuống từ phòng của

bạn

lấy một số tiền từ một máy lẻ ở cuối hàng trên đường và bạn đang đi đến các bữa tiệc buffet hoặc hiển thị trước khi bất cứ ai thậm chí còn biết

bạn

đã chiến thắng tại khe.

Pop down from your room

take some cash from a free device by the end of the line on the road and you're off to the buffet or show before anyone even know

you

won at slots.

Pop xuống từ phòng của

bạn

lấy một số tiền từ một máy lẻ ở cuối hàng trên đường và bạn đang đi đến các bữa tiệc buffet hoặc hiển thị trước khi bất cứ ai thậm chí còn biết

bạn

đã chiến thắng tại khe.

Once

you

have taken care of that though you're off to the races and can begin figuring out the sizes of your stray fasteners.

Một khi

bạn

đã chăm sóc đó tuy nhiên bạn đang đi đến các cuộc đua và có thể bắt đầu tìm ra kích thước của ốc vít

đi

lạc của

bạn.

When you're off by .03 days per month it means the whole moon phase cycle

is off

by one full day every two years seven and a half months.

Thử nghĩ xem được nghỉ 003 ngày mỗi tháng tương đương với việc Moonphase sẽ bị tắt trọn một ngày cứ sau 2 năm 7 tháng rưỡi.

One contains all the electronics and needs a power supply(you can plug it in

Một chứa tất cả các thiết bị điện tử và cần một nguồn cung cấp năng lượng(

bạn

có thể cắm nó vào

Một khi

bạn

đã đăng ký với các công ty khaco3 sát trưc tuyến tất cả các

bạn

phải làm là kiểm tra email của

bạn

và nhận các cuộc khảo sát tốt nhất và bạn đang đi để kiếm tiền mỗi khi

bạn

điền vào chỗ trống.

Regarding the pressure of having to

be

in a fit condition to perform in theatre each night she remarked"you wouldn't want to

read the letters people write when you're off and they're disappointed- it's so awful the guilt one feels for not

being

there".

Đối với những áp lực của việc ở trong điều kiện diễn thiếu thốn mỗi đêm ở sân khấu cô nói rằng" Bạn không muốn đọc các

lá thư người khác viết khi you' re off và họ không hài lòng- Nó thật khủng khiếp the guilt one feels for not being there".

As long as

you

remember the basic rules of Texas Hold'em and

Miễn là

bạn

nhớ các quy tắc cơ bản của Texas Hold' em và

arrange yourself a fasting day for example on the Sybarite Cocktail.

xếp cho mình một ngày ăn chay ví dụ trên Sybarite Cocktail.

For example if the first house really sold for $250000

but your function guessed it sold for $178000 you are off by $72000 for that single house.

Ví dụ: nếu căn hộ đầu tiên được bán với giá$ 250000 nhưng hàm của

bạn

đoán rằng

Kết quả: 20829, Thời gian: 0.091

Tiếng tagalog -ikaw ay off ang

Tiếng phần lan -olet pois

Tiếng indonesia -kau akan pergi

Bạn không biết cách sử dụng của To be off, to be on torng tiếng Anh? Dưới đây là cách sử dụng và những ví dụ cụ thể về chúng.

Cách sử dụng To be off, to be on:

1. To be off:

- Diễn tả về việc rời đi, đặc biệt là khi đang vội.

Ví dụ: I must be off(Tôi phải đi ngay bây giờ!).

- Nói về việc đồ ăn, đồ uống bị hết hạn hoặc không thể ăn, uống được nữa.

Ví dụ: This milk is off(Hộp sữa này đã hết hạn rồi).

- Nói về việc món ăn nào đó trong nhà hàng bị hết hoặc không còn nữa.

Ví dụ: I’m afraid the liver is off today. (Tôi e rằng món gan hôm nay đã hết rồi).

2. To be off sb/sth:

- Nói về việc không còn thấy thú vị với một ai hay một việc nào đó, hoặc ngừng việc thích một người hoặc một chuyện nào đó.

Where are you off to là gì

Ví dụ: She can’t be well. She’s been off her food all wek. 

(Cô ấy không được khỏe. Cô ấy bị biếng ăn cả tuần nay rồi).

That’s it! I’m off men for life. (Vậy đấy! Tôi không muốn thêm một người đàn ông nào trong cuộc đời tôi nữa).

- Kết thúc về một cuộc nói chuyện trên điện thoại.

Ví dụ: Isn’t he off the telephone yet? (Anh ta đã cúp máy chưa?).

3. To be off for sth: Nói về một số lượng cụ thể của cái gì đó.

Ví dụ: How are we off for coffee? (= How much have we got for coffee?). (Tiền cà phê của chúng tôi hết bao nhiêu vậy?).

4. To be on:

- Nói về một sự kiện, một buổi biểu diễn, một công việc… đang được diễn ra hoặc được tổ chức.

Ví dụ: Is the party still on(Bữa tiệc vẫn đang còn diễn ra chứ?).

- Nói về việc biểu diễn, hoặc có mặt trên sân khấu.

Vì dụ: Who’s on next? (Ai muốn là người tiếp theo lên sân khấu nào?).

We’re on after the band. (Sau khi ban nhạc đó biểu diễn xong là đến lượt chúng tôi đấy).

- Nói về việc nấu ăn.

Ví dụ: Are the potatoes on(Khoai tây vẫn còn đang nấu sao?).

Idiom (Thành ngữ):

You’re on: Dùng để nói về việc chấp nhận một lời cá cược hoặc một lời thách thức.

5. To be on sb: Nói về việc nếu có một món ăn, một đồ uống, hoặc vé xem phim… nào đó được người nào đó mời, thì người đó sẽ trả toàn bộ chi phí cho những thứ đó.

Vì dụ: The drinks are on me tonight. (Tiền rượu tối nay sẽ do tôi trả).

6. To be on sth:

- Nói về việc sử dụng thuốc.

Ví dụ: She’s been on the the pill for ten years. (Cô ấy đã uống loại thuốc này được khoảng mười năm rồi).

I’m on strong painkiller. (Tôi đang sử dụng loại thuốc giảm đau mạnh).

- Nói chuyện với một ai đó trên điện thoại.

Ví dụ: She’s been on the phone for hours. (Cô ấy đã nói chuyện trên điện thoại nhiều tiếng rồi).

- Dùng để nói việc ăn hoặc uống cái gì đó.

Ví dụ: I’m on my third coffee already this morning. (Đây là ly cà phê thứ ba mà tôi uống trong sáng hôm nay rồi).

Idiom (Thành ngữ):

What are you on?: Sử dụng khi bạn đang rất ngạc nhiên về thái độ của một người nào đó đối với những người sử dụng thuốc kích thích, và đề nghị họ cư xử đúng mực với những người đó.

7. To be on about sth: Dùng để nói về một việc nào đó, thường là một việc không thú vị; để giải thích việc nào đó.

Ví dụ: He’s always on about how much money he earns. (Anh ta thường khoe khoang về khoảng tiền mà anh ta kiếm được).

What are you on about? (Bạn đang nói về việc gì vậy?).

Để hiểu rõ hơn về To be off, to be on vui lòng liên hệ Trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn