Vở bài tập Toán lớp 3 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Bài 1 trang 30 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Tính

2768 : 3     2495 : 4     3258 : 5

..............     .................     .................

..............     .................     .................

............     .................     .................

Trả lời

Bài 2 trang 30 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Một xe tải cần lắp 6 bánh xe. Hỏi có 1280 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao xe tải, như thế còn thừa mấy bánh xe?

Tóm tắt

Trả lời

Số xe lắp được và còn thừa số bánh xe là:

1280 : 6 = 213 (xe) dư 2 bánh

Đáp số: 213 xe, dư 2 bánh

Bài 3 trang 30 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Tìm x:

a) X x 6 = 1266

b) 7 x X = 2884

Trả lời

a) X x 6 = 1266

X = 1266 : 6

X = 211

b) 7 x X = 2884

X = 2884 : 7

X = 412

Bài 4 trang 30 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau:

Hãy xếp thành hình dưới đây

Trả lời

Cách xếp để có được hình như mẫu

  • Vở bài tập Toán lớp 3 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 3 Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số trang 117 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 biết cách làm bài tập Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3. Bên cạnh đó là lời giải vở bài tập Toán lớp 3 và bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 có lời giải chi tiết.

Quảng cáo

Bài 1 (trang 117 SGK Toán 3): Tính:

Lời giải:

Quảng cáo

Bài 2 (trang 117 SGK Toán 3): Có 1648 gói bánh được chia đều vào 4 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói bánh?

Quảng cáo

Lời giải:

Số gói bánh trong mỗi thùng là:

1648 : 4 = 412 (gói)

Đáp số: 412 gói

Bài 3 (trang 117 SGK Toán 3): Tìm x:

a)X x 2 = 1846

b) 3 x x = 1578

Lời giải:

a) x x 2 = 1846

x = 1846 : 2

x = 923

b) 3 x X = 1578

x = 1578 : 3

x = 526

Quảng cáo

Bài giảng: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)

Lý thuyết Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Muốn chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau: 

Bước 1: Thực hiện đặt tính. 

Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia.

Ví dụ: Kết quả của phép chia 3605 : 5 bằng bao nhiêu? 

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

36 chia 5 được 7, viết 7.

7 nhân 5 bằng 35; 36 trừ 35 bằng 1.

Hạ 1, được 10; 10 chia 5 được 2, viết 2. 

2 nhân 5 bằng 10; 10 trừ 10 bằng 0.

Hạ 5; 5 chia 5 được 1, viết 1.

1 nhân 5 bằng 5; 5 trừ 5 bằng 0.

Vậy 3605 : 5 = 721

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Kiểm tra một phép tính là đúng hay sai

Phương pháp: 

Bước 1: Thực hiện đặt tính.

Bước 2: So sánh với cách làm phép tính và kết quả đã cho để xem phép tính đã cho là đúng hay sai.

Ví dụ: Hai bạn Mai và Loan cùng thực hiện phép chia 3612 : 3 như sau: 

Vở bài tập Toán lớp 3 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Theo em, bạn nào làm đúng?  

Lời giải: 

Vở bài tập Toán lớp 3 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

3 chia 3 được 1, viết 1. 

1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.

Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2.

2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bẳng 6.

Hạ 1; 1 chia 3 bằng 0, viết 0.

0 nhân 3 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1.

Hạ 2, được 12; 12 chia 3 được 4, viết 4. 

4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.

Vậy 3612 : 3 = 1204.

Vậy bạn Loan làm đúng.

Dạng 2: Tính nhẩm, đặt tính rồi tính

Phương pháp: 

Muốn chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau: 

Bước 1: Thực hiện đặt tính. 

Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia.

Ví dụ 1: Số dư của phép chia 7825 : 6 bằng bao nhiêu?

Lời giải: 

Vở bài tập Toán lớp 3 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

7 chia 6 được 1, viết 1.

1 nhân 6 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1.

Hạ 8, được 18; 18 chia 6 được 3, viết 3.

3 nhân 6 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.

Hạ 2, 2 chia 6 được 0, viết 0.

0 nhân 6 bằng 0, 2 trừ 0 bằng 2.

Hạ 5 được 25; 25 chia 6 được 4, viết 4.

4 nhân 6 bằng 24, 25 trừ 24 bằng 1.

Vậy 7825 : 6 = 1304 (dư 1).

Vậy số dư của phép chia 7825 : 6 bằng 1.

Ví dụ 2: Tính nhẩm: 9000 : 3 =? 

Lời giải: 

Nhẩm: 9 nghìn : 3 = 3 nghìn.

Vậy 9000 : 3 = 3000.

Dạng 3: Toán có lời văn.

Phương pháp: 

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Người ta chia đều 3540kg gạo vào 4 kho. Hỏi mỗi kho nhận được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 

Lời giải: 

Mỗi kho nhận được số ki-lô-gam gạo là:

3540 : 4 = 885 (kg)

Đáp số: 885kg

Ví dụ 2: Người ta lắp bóng đèn vào các phòng học, mỗi phòng cần 6 bóng đèn. Hỏi có 1558 bóng đèn thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu phòng và còn thừa mấy bóng đèn? 

Lời giải:

Ta có: 

1558 : 6 = 259 (dư 4)

Vậy khi lắp bóng đèn vào các phòng học, mỗi phòng 6 bóng thì lắp được nhiều nhất 259 phòng và còn thừa 4 bóng.

Trắc nghiệm Toán 3 Bài tập Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (có đáp án)

Câu 1 : Kết quả của phép chia 6546 : 3 là:

A. 2092

B. 2162

C. 2182

D. 2082

Hiển thị đáp án

Vở bài tập Toán lớp 3 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Kết quả của phép chia 6546 : 3 là 2182.

Đáp án cần chọn là C.

Câu 2 : Giá trị của phép toán 1505 : 5 = 301. Đúng hay sai?

Hiển thị đáp án

Ta có:

Vở bài tập Toán lớp 3 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Giá trị của phép toán 1505 : 5 = 301.

Vậy phép tính đã cho là một phép tính đúng.

Câu 3 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Phép tính có số bị chia là 9120 và số chia là 4.

Hiển thị đáp án

Ta có: 9120 : 4 = 2280

Số cần điền vào ô trống là: 2280.

Câu 4 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Tính nhẩm:

Hiển thị đáp án

Ta có: 6000 : 2 = 3000.

Số cần điền vào chỗ trống là: 3000.

Câu 5 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Cho phép tính: 85ab : 6 = 1c21 Khi đó:

Hiển thị đáp án

Ta có:

Vở bài tập Toán lớp 3 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Phép tính thỏa mãn đề bài là: 8526 : 6 = 1421.

Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là a = 2; b = 6; c = 4.

Câu 6 : Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Một tuần lễ có 7 ngày. Vậy 1008 ngày bằng

Vở bài tập Toán lớp 3 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
tuần lễ

Hiển thị đáp án

1008 ngày bằng số tuần lễ là:

1008 : 7 = 144 (tuần)

Đáp số: 144 tuần.

Số cần điền vào chỗ trống là: 144.

Câu 7 : Một sợi dây dài 1239 cm. Người ta cắt đi

Vở bài tập Toán lớp 3 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

A. 147 cm

B. 177 cm

C. 1062 cm

D. 1092 cm

Hiển thị đáp án

Người ta đã cắt đi số xăng-ti-mét là:

1239 : 7 = 177 (cm)

Sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

1239 – 177 = 1062 (cm)

Đáp số: 1062cm.

Câu 8 : Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp có 416 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 4 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:

A. 2080 viên bi

B. 520 viên bi

C. 500 viên bi

D. 2000 viên bi

Hiển thị đáp án

Số bi có tất cả trong 5 hộp bi là:

416 × 5 = 2080 (viên bi)

Số bi của mỗi túi là:

2080 : 4 = 520 (viên bi)

Đáp số: 520 viên bi.

Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 3 : Các số đến 10 000 khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Toán lớp 3 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Vở bài tập Toán lớp 3 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.