Vở bài tập lịch sử lớp 6 bài 11

Câu 1. Từ đầu Công nguyên đến thể kỉ X, thương nhân Án Độ và Trung Quốc buôn bán với Đông Nam Á chủ yếu qua đường

  1. sông. B. biển.
  1. bộ. D. sắt

Trả lời: B

Câu 2. Tử đều Công nguyên đến thể kỉ X, mặt hàng cư đân Đông Nam Á cung cấp cho các thương nhân nước ngoài chủ yếu là

  1. đã sắt, đồ trang sức, đồ da, sành sứ. ngọc trai.
  1. gỗ quý, hương liệu, đồ gốm, ngũ cốc, ngà vơi.
  1. ngà vơi. đổi môi, ngọc trai, vàng bạc, tơ lụa.
  1. gỗ quý, hương liệu, ngà voi, đổi mỗi. ngọc trai.

Trả lời: D

Câu 3. Tác động của quá trình giao lưu thương mại ở Đông Nam Á trước thể kị X đã làm xuất hiện các

  1. thành phó hiện đại. B. thương cảng.
  1. công trường thủ công. D. tung tâm văn hoá.

Trả lời: B

Câu 4. Từ đầu Công nguyên đến thế ki X, tôn giáo nào đã theo chân các nhà buôn du nhập vào Đông Nam Á?

  1. Phật giáo. B. Đạo giáo.
  1. Thiên Chứa giáo. D. Hồi giáo.

Trả lời: A

Câu 5. Cư dân Đông Nam Á đã sáng tạo ra chữ viết riêng là nhờ tiếp thu

  1. hệ thống chữ La-tin của người La Mã.
  1. hệ thống chữ cổ Mã Lai.
  1. chữ hình nêm của người Lưỡng Hà.
  1. hệ thống chữ cỗ của người Án Độ.

Trả lời: D

Câu 6. Hãy nêu sự tác động của quá trình giao lưu văn hoá ở Đông Nam Á từ Công nguyên đến thể kỉ X theo bảng dưới đây:

Vở bài tập lịch sử lớp 6 bài 11

Trả lời:

Lĩnh vực

Tác động của quá trình giao lưu văn hóa

1. Tôn giáo

Phật giáo và Hin-đu giáo của Ấn Độ hòa nhập với tín ngưỡng dân gian ĐNA

2. Chữ viết

Người Việt tiếp thu chữ Hán chủa TQ, người Chăm, Khơ me tiếp thu chữ Ấn và phát triển

3. Kiến trúc

Mang đậm màu sắc tôn giáo Ấn Độ, phổ biến nhất là đền tháp, chùa.

4. điêu khắc

Tượng thần phật và phù điêu

5. Văn học

Tiếp thu văn học Ấn Độ và sáng tạo ra các bộ sử thi

Câu 7: Quan sát hình ảnh dưới đây, hãy cho biết việc cư dân Đông Nam Á đóng được thuyền đi biển chứng tỏ được điền gì.

Vở bài tập lịch sử lớp 6 bài 11

Trả lời:

Cư dân Đông Nam Á đóng được những chiếc thuyền lớn để ra khơi xa đánh bắt, thuyền có thể đi được nhiều ngày chứng minh rằng quá trình trao đổi buôn bán với các quốc gia khác đã diễn ra khá mạnh mẽ.

Câu 8. Hãy cho biết các hình ảnh đưới đây là tác động của quá trình giao lưu văn hoá ở Đông Nam Á thuộc lĩnh vực nào. Lây các ví dụ khác về tác động của quá trình giao lưu văn hoá ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyễn đến thể kỉ X.

Em hãy cho biết ý nghĩa của những từ khoá sau đây. Đế chế, Viện Nguyên Lão, Ốc-ta-vi-út Xê-da, Chữ La-tinh, Đấu trường Cô-li-dê

Xem lời giải

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 11: La Mã cổ đại bộ sách Chân trời sáng tạo, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát sách bài tập Lịch Sử lớp 6 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Lịch Sử 6.

Vở bài tập lịch sử lớp 6 bài 11

Câu 1. Rô-ma là thủ đô của quốc gia nào hiện nay?

  1. Pháp. B. Đức. C. I-ta-li-a. D. Anh.

Đáp án: C

Giải thích: Rô-ma là thủ đô của I-ta-li-a hiện nay.

Câu 2. So sánh sự giống nhau và khác nhau về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại.

Nội dung so sánh

Hy Lạp

La Mã

Giống nhau

Khác nhau

Trả lời:

Nội dung so sánh

Hy Lạp

La Mã

Giống nhau

- Bán đảo nằm sát Địa Trung Hải, có nhiều vũng, vịnh kín gió, lòng đất nhiều khoáng sản,...

Khác nhau

Lãnh thổ chủ yếu ở khu vực Tây Âu và ven bờ Tiểu Á.

Thời kì đế chế, lãnh thổ La Mã mở rộng ra cả ba châu lục, với nhiều đồng bằng,...

Đáp án: C

Giải thích: Rô-ma là thủ đô của I-ta-li-a hiện nay.

Câu 3. Ốc-ta-vi-út Xê-da nổi tiếng ở La Mã cổ đại vì điều gì?

  1. Người giết Giu-li-út Xê-da. B. Người thành lập thành phố Rô-ma.
  1. Hoàng đế đầu tiên của đế chế La Mã. D. Hoàng đế cuối cùng của đế chế La Mã.

Đáp án: C

Giải thích: Ốc-ta-vi-út Xê-da là hoàng đế đầu tiên của đế chế La Mã. Ông đã thay thế nền cộng hòa La Mã bằng một nền quân chủ hiệu quả, đồng thời đem lại hòa bình và ổn định trong suốt thời kì cai trị của mình.

Câu 4. Hãy hoàn thiện hồ sơ về nhân vật lịch sử sau đây.

Nhân vật

Việc làm/ Chính sách

Ý nghĩa

Ốc-ta-vi-út Xê-da

Trả lời:

Nhân vật

Việc làm/ Chính sách

Ý nghĩa

Ốc-ta-vi-út Xê-da

- Chuyển hình thức nhà nước La Mã từ Cộng hòa sang đế chế.

- Quyền lực thâu tóm vào tay Hoàng đế; viện nguyên lão chỉ còn là hình thức.

- Đưa La Mã bước vào kỉ nguyên hoàng kim của quyền lực và thương mại ở Địa Trung Hải.

- La Mã trở thành một đế chế hùng mạnh, cai quản một lãnh thổ rộng lớn xung quanh vùng Địa Trung Hải và truyền bá những thành tựu văn minh ra khắp đế chế.

Câu 5. Bê tông là một trong những phát minh tiêu biểu của người La Mã. Em hãy lập một hồ sơ về thành tựu này theo các mục sau đây.

Tên phát minh

Phát minh thuộc lĩnh vực

Tác giả của phát minh

Ý nghĩa của phát minh đối với xã hội đương thời

Ý nghĩa của phát minh đối với xã hội ngày nay

Trả lời:

Tên phát minh

Bê tông.

Phát minh thuộc lĩnh vực

Kĩ thuật xây dựng.

Tác giả của phát minh

Cư dân Hi Lạp cổ đại.

Ý nghĩa của phát minh đối với xã hội đương thời

- Xây dựng được những công trình kiến trúc đồ sộ, nguy nga như: đấu trường Cô-lô-sê; đền Pan-tê-ông; khải hoàn môn….

- Xây dựng hệ thống cầu cống, đường xá…

Ý nghĩa của phát minh đối với xã hội ngày nay

- Là nguyên liệu không thể thiếu trong mọi công trình xây dựng hiện nay.

Câu 6. Em hãy cho biết ý nghĩa của những từ khoá sau đây.

Từ khoá

Ý nghĩa

Đế chế

Viện nguyên lão

Ốc-ta-vi-út Xê-da

Chữ La- tinh

Đấu trường Cô-lo-dê

Trả lời:

Từ khoá

Ý nghĩa

Đế chế

Một nước trong đó vua hay hoàng đế xâm lược và chiếm lãnh thổ các nước khác, tạo ra một lãnh thổ rộng lớn hơn.

Viện nguyên lão

Một tổ chức chính trị ở La Mã cổ đại, gồm những quý tộc cao tuổi, uyên bác trong xã hội, tham gia vào bộ máy cai trị. Viện nguyên lão có vai trò tương đương như Thượng viện ở các nước phương Tây hiện nay.

Ốc-ta-vi-út Xê-da

Hoàng đế đầu tiên của đế chế La Mã.

Chữ La- tinh

Hệ thống chữ viết dùng bảng chữ cái, do người La Mã hoàn thiện từ hệ thống chữ của người Hi Lạp cổ đại. Hiện nay, chữ La-tinh được sử dụng rộng khắp trên thế giới.