4. Điền các thành ngữ hoặc cụm từ (đẹp người, đẹp nết – mặt tươi như hoa – chữ như gà bới) vào những chỗ trống thích hợp dưới đây . Mở rộng vốn từ : Mở rộng vốn từ cái đẹp trang 25 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 4 tập 2 – Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ cái đẹp 1. Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ : a) Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người. M : xinh đẹp b) Thể hiện nét đẹp trong tâm hổn, tính cách của con người. M : thuỳ mị, 2. Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ : a) Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật M : tươi đẹp, b) Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người. M : xinh xắn, 3. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2 : 4. Điền thành ngữ hoặc cụm từ (đẹp người, đẹp nết – mặt tươi như hoa – chữ như gà bới) vào chỗ trống thích hợp: a)……………………………..em mỉm cười chào mọi người. b) Ai cũng khen chị Ba………………………… c) Ai viết cẩu thả chắc chắn……………… TRẢ LỜI: 1. Tìm các từ ngữ : a) Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài con người. M : xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, thướt tha, rực rỡ, yểu điệu Quảng cáob) Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người. M : thùy mị, dịu dàng, hiền hậu, đằm thắm, nết na, ngay thẳng, dũng cảm, đoan trang, nhân ái, phúc hậu 2. Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ : a) Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật. M : tươi đẹp, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hoành tráng b) Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người. M : xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha 3. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2 : – Núi rừng Tây Bắc thật hùng vĩ. – Chị gái em rất dịu dàng, thùy mị. – Bạn Nam thật dũng cảm. – Hoa hướng dương khoe sắc vàng rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời. – Buổi tối, từ trên nóc nhà cao tầng nhìn xuống, quang cảnh Thành phố Hổ Chí Minh thật là tráng lệ. 4. Điền các thành ngữ hoặc cụm từ (đẹp người, đẹp nết – mặt tươi như hoa – chữ như gà bới) vào những chỗ trống thích hợp dưới đây : a) Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. b) Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết. c) Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới.
Câu 1. Tìm các từ: a. Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người b. Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người Trả lời:
Câu 2. Tìm các từ: a. Dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật b. Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người. Trả lời:
Câu 3. Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2 Trả lời:
Câu 4. Điền các thành ngữ từ cột A vào những chỗ thích hợp ở cột B:
Trả lời:
Từ khóa tìm kiếm: tiếng Việt 4 tập 2, tiếng Việt 4 tập 2 hay nhất, luyện từ và câu trang 40 tiếng việt 4 tập 2, mở rộng vốn từ cái đẹp. Tìm những từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người? Tìm những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người? Tìm các từ ngữ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật? Hoàn chỉnh những câu sau bằng cách điền các thành ngữ vào chỗ trống? Chọn nghĩa thích hợp với mỗi câu tục ngữ sau: Trong các từ ngữ sau đây, từ ngữ nào miêu tả mức độ cao của cái đẹp? Con hãy điền từ thích hợp để hoàn thành những câu sau: Câu hỏi 1 (Trang 40 SGK Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2) – Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp và nét đẹp, tính cách của con người? Phần soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp trang 40 SGK Tiếng việt Tập 2. Tìm các từ: a) Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người. M: xinh đẹp. b) Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người. M: thùy mị. Trả lời: Dựa vào mẫu đã cho và sự hiểu biết của mình, em tìm những từ biểu đạt những vẻ đẹp ấy. a) Vẻ đẹp bên ngoài của con người: – Xinh đẹp, duyên dáng, thon thả, cân đối, lộng lẫy, thướt tha, kiều diễm, xinh xắn, rực rỡ… b) Vẻ đẹp bên trong của con người: – Thùy mị, dịu dàng, nết na, đằm thắm, đôn hậu, tế nhị, lịch sự, chân thành, tình cảm, vị tha, độ lượng, dũng cảm, thẳng thắn… (BAIVIET.COM) Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
Vẻ đẹp muôn màu Tuần 22 Soạn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp Câu 1 (trang 40 sgk Tiếng Việt 4) :Tìm các từ: a) Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người. b) Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người. Trả lời: Dựa vào mẫu đã cho và sự hiểu biết của mình, em tìm những từ biểu đạt những vẻ đẹp ấy. a) Vẻ đẹp bên ngoài của con người: – Xinh đẹp, duyên dáng, thon thả, cân đối, lộng lẫy, thướt tha, kiều diễm, xinh xắn, rực rỡ… b) Vẻ đẹp bên trong của con người: – Thùy mị, dịu dàng, nết na, đằm thắm, đôn hậu, tế nhị, lịch sự, chân thành, tình cảm, vị tha, độ lượng, dũng cảm, thẳng thắn… Câu 2 (trang 40 sgk Tiếng Việt 4) :Tìm các từ: a) Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật. b) Dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật, con người. Trả lời: Dựa vào mẫu đã cho và theo cách hiểu của mình, kết hợp với việc tiếp thu cách dùng từ trong cuộc sống mà em nghe được, để chọn từ cho đúng với từng nội dung đã cho. Em có thể nêu các từ sau: a) Dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên cảnh vật: – Tươi đẹp, hùng vĩ, thơ mộng, tráng lệ, mĩ lệ, hoành tráng, kì vĩ… b) Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật con người: – Đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, xinh tươi… Câu 3 (trang 40 sgk Tiếng Việt 4) : Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1, 2:Trả lời: Em có thể đặt câu như sau: – Ai cũng khen chị Na thùy mị, nết na. – Thiên nhiên ở đây thật thơ mộng. Câu 4 (trang 40 sgk Tiếng Việt 4) : Điền các thành ngữ hoặc cụm từ ở cột A vào những chỗ thích hợp ở cột B (SGK TV tập 2 trang 40).Trả lời:
Em đọc các dòng ở cột A rồi thứ tự điền vào chỗ trống ở cột B (trước hoặc sau các dòng đã cho) đọc lên thấy diễn đạt được một ý thích hợp là được.
|