Trưởng ban tổ chức chương trình tiếng anh là gì năm 2024

CEO là gì? CEO (Chief Executive Officer) tạm dịch là giám đốc điều hành. Trong nhiều tập đoàn, công ty của Mỹ (và một số nước khác), vị trí cao nhất (top position) là Chairman hay President, dưới đó là các Vice president, officerdirector) - người điều hành, quyết định những việc quan trọng, rồi đến general manager, manager - người phụ trách công việc cụ thể. Các chức vụ có thể được “kiêm”, thường thấy là President and CEO. Có công ty không dùng CEO điều hành công việc hàng ngày (day-to-day running) mà thay bằng COO (Chief Operating Officer). Chief financial officer là giám đốc tài chính - người quản “túi tiền”. (hoặc Trong các công ty của Anh, cao nhất là Chairman, rồi đến Chief Executive Director hoặc Managing Director (hai chức này tương đương nhau nhưng Managing Director được dùng nhiều hơn). Sau đó đến các giám đốc, gọi là chief officer/director, thấp hơn là manager. Board là từ chỉ toàn thể các director và họ họp ở phòng gọi là boardroom. Đứng đầu bộ phận hay phòng, ban là director, ví dụ research deparment có research director. Người đứng đầu một department, division, organization… được gọi theo cách “dân dã”, “thân mật”, không chính thức (informal) là boss (sếp). Managing Director hay được dùng ở Úc, Singapore… ngang với CEO, tương đương tổng giám đốc (director general hay general director) ở ta. Tuy nhiên, ở Philippines, Managing Director được gọi là President.

Chức vụ trong các công ty lớn của Nhật hơi “rườm rà”. Chẳng hạn, Mitsui O.S.K. Lines - doanh nghiệp vận tải hàng hải lớn nhất thế giới, điều hành (operate) đội tàu trọng tải khoảng 45,5 triệu DWT - có cả Chairman và President. Chairman “to” hơn President (tuy cùng dịch là “chủ tịch”). President Executive Director là chủ tịch công ty, Senior Managing Executive Officer là giám đốc điều hành cấp cao (có 3 vị cùng chức này), rồi đến 9 giám đốc điều hành (Managing Executive Officer); ngay sau đó là 8 giám đốc (Executive Officer). Mỗi vị nói trên phụ trách một phần việc với mức độ quan trọng khác nhau.

Trưởng ban tổ chức chương trình tiếng anh là gì năm 2024

Khi đọc danh thiếp, chúng ta không chỉ xem “chức gì” mà nên xem thêm chi tiết khác để biết chức ấy “to” đến đâu, có giống với cách hiểu của ta về “chủ tịch”, “giám đốc” hay “trưởng phòng”, “cán bộ”… không. Ví dụ: Trên danh thiếp ghi APL (một hãng vận tải biển lớn của Mỹ), sau đó APL Vietnam Limited, North Vietnam Branch Manager. Như vậy manager này thuộc chi nhánh miền Bắc Việt Nam của công ty ở Việt Nam, không phải của APL “xuyên quốc gia” hay của cả nước mà chỉ là “miền Bắc”. Chúng ta nên quan tâm đến hệ thống chức vụ của mỗi nước (hay mỗi tổ chức) có liên quan, chẳng hạn Secretary là thư ký (ở ta chức vụ này thường thuộc về phái nữ với đặc điểm trẻ trung, xinh đẹp), nhưng Secretary of State ở Mỹ là Bộ truởng Bộ Ngoại giao (hiện nay là bà Rice, lương 200.000 USD (khoảng 3,2 tỷ đồng/năm), UN Secretary General - Tổng thư ký Liên hợp quốc - chức danh lớn nhất hành tinh… Có nước quy định Permanent secretary ngang thứ trưởng, Senior Minister là bộ trưởng cao cấp… Thuật ngữ của Việt Nam, chúng ta hiểu Party General Secretary là Tổng bí thư Đảng CS Việt Nam, Chairman of Hanoi People’s Committee không giống Mayor (thị trưởng)…

Khi dịch sang tiếng Anh, chúng ta cần xem “nội hàm” (thực chất) chức đó là gì. Cùng là “người đứng đầu”, “trưởng” nhưng dịch rất khác nhau. Với Cục Hàng hải Việt Nam dùng Chairman nhưng Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) lại là General Director… Manager thường là trưởng phòng; head, chief, director cũng là “trưởng”… Có khi “ban” lại lớn hơn cục, vụ (ví dụ: Ban Đối ngoại Trung ương Đảng) và trưởng ban có thể dịch là Director. Trợ lý Tổng giám đốc là Assistant (to) General Director, nhưng không nên viết tắt là Ass General Director mà không có dấu “.” (chấm) sau chữ “s” vì Ass là con lừa. Nên viết tắt là Asst). State Bank Governor là Thống đốc Ngân hàng nhà nước (trước đây dịch là State Bank General Director). Thủ tướng Đức là Chancellor, không dùng Prime Minister…

CEO là gì? CFO là gì? Thế còn CMO, CCO…? Đây là những từ viết tắt các chức danh thường gặp trong doanh nghiệp. Vậy các thuật ngữ viết tắt này có ý nghĩa gì? Cách gọi đúng tên các chức danh trong tiếng Anh là gì? Cùng Oxford English UK tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Không chỉ những nhân viên văn phòng làm trong các công ty nước ngoài mới cần biết đến các chức danh bằng tiếng anh thông dụng trong công ty vì hiện nay rất nhiều giấy tờ, văn bản có sử dụng những từ tiếng Anh cơ bản này. Do đó, nếu bạn không học tiếng anh thì có thể dẫn đến việc bạn sẽ không hiểu hoặc hiểu sai những nội dung liên quan đến công ty đó. Và đó là điều không ai muốn xảy ra trong công việc phải không nào? Vì vậy, bài viết này sẽ tổng hợp cho bạn những chức danh bằng tiếng anh thông dụng trong công ty để bạn làm việc hiệu quả hơn.

Trưởng ban tổ chức chương trình tiếng anh là gì năm 2024

  1. Các chức vụ cấp cao trong doanh nghiệp:
  2. Chief Executive Officer (CEO): Giám Đốc Điều Hành .
  3. Chief Information Officer (CIO): Giám Đốc Thông Tin.
  4. Chief Operating Officer (COO): Trưởng Phòng Hoạt Động.
  5. Chief Financial Officer (CFO): Giám Đốc Tài Chính.
  6. Chief Production Officer (CPO): Giám đốc sản xuất
  7. Chief Customer Officer (CCO): Giám đốc kinh doanh
  8. Chief Human Resources Officer (CHRO): Giám đốc nhân sự
  9. Chief Marketing Officer (CMO): Giám đốc marketing
  10. President: Chủ tịch
  11. Vice president: Phó Chủ Tịch
  12. Director: Giám đốc
  13. Deputy Director =Vice Director: Phó Giám Đốc.
  14. Board of Directors: Hội Đồng Quản Trị.
  15. Share holder: Cổ Đông.
  16. Executive : Thành Viên Ban Quản Trị.
  17. Founder : Người Sáng Lập.
  18. Manager: Quản lý.
  19. Department manager = Head of Department: Trưởng Phòng.
  20. Section manager = Head of Division: Trưởng Bộ phận.
  21. Personnel manager: Trưởng Phòng Nhân Sự.
  22. Finance manager: Trưởng Phòng Tài Chính
  23. Accounting manager: Trưởng Phòng Kế Toán.
  24. Production manager: Trưởng Phòng Sản Xuất
  25. Marketing manager: Trưởng Phòng Marketing.
  26. Một số chức vụ cấp dưới thông dụng:
  27. Supervisor: Người giám sát
  28. Team Leader: Trưởng Nhóm
  29. Boss: Sếp
  30. Assistant: Trợ Lí Giám Đốc
  31. Secretary: Thư Kí
  32. Receptionist: Nhân viên lễ tân
  33. Employer: chủ (nói chung)
  34. Employee: Công nhân viên (nói chung)
  35. Officer = staff: Cán bộ, viên chức
  36. Labour / labor: Người lao động (nói chung)
  37. Labour/ labor union: Công Đoàn
  38. Colleague: Đồng nghiệp
  39. Expert: Chuyên viên
  40. Collaborator: Cộng tác viên
  41. Trainee Thực tập sinh
  42. Apprentice Người học việc
  43. Associate = colleague: Đồng Nghiệp

Dân Văn phòng nên học tiếng Anh giao tiếp tại đâu?

Hiện nay tại Hà Nội, có rất nhiều các trung tâm dạy tiếng Anh uy tín, trong đó phải kể đến Oxford English UK, tại số 83 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội.

Trưởng ban tổ chức chương trình tiếng anh là gì năm 2024

Oxford English UK luôn được người đi làm tin tưởng bởi:

  • Giảng viên xuất sắc, chuẩn quốc tế, giàu kinh nghiệm thực chiến, Bạn sẽ không thể tin nổi sự tiến bộ nhanh chóng đến không ngờ của chính mình tự tin chinh phục điểm số mục tiêu.
  • Môi trường đào tạo truyền cảm hứng, giúp bạn vượt qua những giờ học tiếng Anh đầy áp lực một cách nhẹ nhàng.
  • Tư vấn lộ trình học tập hiệu quả, chiến lược học tập rõ ràng.
  • Giáo trình hiện đại được thiết kế tinh gọn, hiệu quả được các chuyên gia IELTS tại Anh quốc kết hợp với các giảng viên IELTS giàu kinh nghiệm tại Oxford English UK thiết kế, liên tục phát triển và hoàn thiện trong hơn 10 năm qua.

Mục tiêu của Oxford English UK là tạo ra hiệu quả kinh doanh cho khách hàng bằng cách: :

  • Tăng cường khả năng giao tiếp.
  • Tăng hiệu suất công việc bằng cách huấn luyện học viên sử dụng tiếng Anh hiệu quả.
  • Cải thiện khả năng ghi nhớ, phản xạ và phát âm chuẩn.
  • Chương trình đào tạo phù hợp với nhiều loại hình doanh nghiệp.
  • Giúp học viên tự tin giao tiếp ở trình độ cao.

Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, Oxford English UK không chỉ là Trung tâm đào tạo Tiếng anh chất lượng mà còn là đơn vị đối tác chiến lược của nhiều tập đoàn, doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam trong việc Đào Tạo trình độ Tiếng Anh cho cán bộ, nhân viên.

  • Bạn muốn ĐÁNH GIÁ chính xác trình độ Tiếng Anh của nhân viên mình?
  • Bạn muốn NÂNG CAO năng lực Tiếng Anh cho nhân viên?
  • Bạn muốn nhân viên mình TỰ TIN, CHỦ ĐỘNG sử dụng Tiếng Anh THÀNH THẠO trong quá trình làm việc?

Liên hệ với Oxford English UK ngay lập tức để được TƯ VẤN, CUNG CẤP GIẢI PHÁP lộ trình đào tạo phù hợp với trình độ nhân viên và mục tiêu kinh doanh của đơn vị Bạn.