Giới từ trong tiếng Anh xuất hiện ở hầu hết các câu nói tiếng Anh, bất kể là tiếng Anh giao tiếp hay học thuật. Show
Cùng Trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam tìm hiểu về giới từ để học tiếng Anh tốt hơn: 1.Định nghĩa về giới từGiới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ... Ví dụ:
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in". Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau. 2.Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu. 3. Vị trí của giới từ trong tiếng anhSau TO BE, trước danh từ: + THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn. + I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm. Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ. + I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh. +TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra! + I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè. Sau tính từ: + I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài. + HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn. 4.Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng anh1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó : Ví dụ : Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai. 2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ: Ví dụ: Trước đó ta gặp : in the morning Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on ) 3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng : Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to ) 5.Hình thức của giới từ trong tiếng anh - học tiếng anh1)Giới từ đơn ( simple prepositions ): Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with … 2)Giới từ đôi ( doubleprepositions ): Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among … -Ex: The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng ) -Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường ) -Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái )
Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below… Danh từ, động từ và tính từ là những loại từ quan trọng trong Tiếng Anh. Chúng đóng vai trò trong việc hình thành câu và tạo nên những câu văn/đoạn văn có ý nghĩa. Hôm nay chúng mình hãy cùng Ms Hoa tìm hiểu chung về vị trí của danh từ, tính từ và động từ trong câu nhé I. Danh từ (nouns):Danh thường được đặt ở những vị trí sau: 1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)
Trong đó, Maths là danh từ làm chủ ngữ của câu
Trong đó, Yesterday là trạng từ chỉ thời gian, và Lan là danh từ làm chủ ngữ câu 2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….
Trong đó, good là tính từ, và danh từ sẽ là teacher
Trong đó, his là tính từ sở hữu, và danh từ là father 3. Làm tân ngữ, sau động từ
Trong đó, động từ like và danh từ là Englih 4. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..(Lưu ý cấu trúc a/an/the adj noun)
5. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at...
II. Tính từ (adjectives)Tính từ thường đứng ở các vị trí sau: 1. Trước danh từ: Adj + N
2. Sau động từ liên kết: to be/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep/ get + adj
3. Trong cấu trúc so…that: tobe/seem/look/feel….. so adj that
4. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as)
5. Tính từ trong câu cảm thán: How adj S V và What (a/an) adj N
III. Động từ (verbs)Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ.
Trên đây là những kiến thức có liên quan đến vị trí của Động từ, Danh từ, Tính từ. Các con lưu về và đừng quên vị trí của những loại từ này trong Tiếng Anh nhé . Trước giới từ of là từ loại gì?2.1 Trước giới từ là danh từ (noun + preposition). Sau giới từ AND là gì?Giới từ with và between thường được theo sau bởi các danh từ chỉ mối quan hệ hay sự liên kết, tiếp xúc với ai đó, cái gì đó, hoặc giữa ai với ai, giữa cái gì và cái gì, điển hình như a relationship, a connection, a contact, a bond, a resemblance … Ví dụ: I appreciate the relationship between my mom and her friends. Giới từ là gì English?Giới từ trong tiếng Anh là gì? Giới từ (prepositions) là một từ hoặc nhóm từ được sử dụng trước một danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ để chỉ phương hướng, thời gian, địa điểm, vị trí, mối quan hệ không gian hoặc để giới thiệu một đối tượng. Vị trí của giới từ thường là trước một danh từ hoặc cụm danh từ. Preposition trong tiếng Anh là gì?Trong ngữ pháp, giới từ (tiếng Anh: preposition hoặc adposition) là một bộ phận lời nói giới thiệu một giới ngữ. Một giới từ được đặt vào câu sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa những điều được đề cập trong câu ấy. |