Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm được ví như cánh cửa cho người không học sư phạm trở thành nhà giáo. Vậy chương trình học chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm như thế nào? Show
1. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm là gì?Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm là loại văn bằng chứng minh đã hoàn thành khóa học đào tạo nghiệp vụ sư phạm dành cho những người không được đào tạo chuyên ngành sư phạm. Điều 72 Luật Giáo dục 2019 quy định về yêu cầu đối với trình độ của giáo viên như sau: 1. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo được quy định như sau: Theo quy định trên, để trở thành giáo viên, người chưa có bằng sư phạm bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ, đồng thời có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp. Để trở thành giáo viên, người chưa có bằng sư phạm phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ (Ảnh minh họa) 2. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên tiểu học Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp có nguyện vọng trở thành giáo viên tiểu học được ban hành kèm Thông tư số 11/2021/TT-BGDĐT.Trong đó: Về đối tượng học Chương trình này quy định, đối tượng được tham gia bồi dưỡng là những người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp như: Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Ngoại ngữ. Về nội dung: chương trình gồm 35 tín chỉ, trong đó: - Phần bắt buộc có 31 tín chỉ, bao gồm: + Khối kiến thức chung với các học phần: Tâm lý học giáo dục, giáo dục học, giao tiếp sư phạm; Sinh lý học trẻ em; Quản lý hành vi của học sinh; Quản lý nhà nước về giáo dục. + Khối kiến thức chuyên ngành với các học phần: Chương trình giáo dục phổ thông và chương trình môn học; Phương pháp dạy học (chọn 01 trong các phương pháp dạy học: Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ, Giáo dục thể chất, Ngoại ngữ); Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh; Đánh giá học sinh; Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và dạy học. + Thực tập sư phạm gồm: Thực tập sư phạm 1 và thực tập sư phạm 2. - Phần tự chọn có 04 tín chỉ, được chọn 02 học phần trong 07 học phần: Tổ chức sinh hoạt chuyên môn; Xây dựng môi trường giáo dục; Thiết kế và sử dụng đồ dùng dạy học; Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; Công tác chủ nhiệm lớp và công tác Đội; Tổ chức hoạt động trải nghiệm; Phối hợp với gia đình và cộng đồng. Về điều kiện cấp chứng chỉ Học viên sẽ được cấp chứng chỉ bồi dưỡng khi tham gia học tập đầy đủ các học phần quy định trong chương trình bồi dưỡng, đồng thời có tất cả các bài kiểm tra học phần đạt điểm từ 05 điểm trở lên. Bảng điểm đính kèm chứng chỉ sẽ ghi rõ, đầy đủ tên học phần, điểm số mà học viên đã hoàn thành. 3. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên THCS, THPTChương trình bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT) được ban hành kèm Thông tư 12/2021/TT-BGDĐT. Theo đó: Về nội dung: chương trình học gồm 17 tín chỉ khối học phần chung và 17 tín chỉ khối học phần nhánh THCS hoặc nhánh THPT. Cụ thể: - Khối học phần chung có: + 15 tín chỉ bắt buộc với các học phần: Giáo dục học; Tâm lý học giáo dục; Lý luận dạy học; Đánh giá trong giáo dục; Quản lý nhà nước về giáo dục; Giao tiếp sư phạm; Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm. + 2 tín chỉ là 1 trong các học phần: Hoạt động giáo dục ở trường phổ thông; Quản lý lớp học; Kỷ luật tích cực; Kỹ thuật dạy học tích cực; Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học… - Học phần nhánh: 17 tín chỉ học phần theo nhành THCS hoặc nhánh THPT sẽ được chia thành các học phần lựa chọn theo môn học; học phần bắt buộc (thực hành và thực tập) và học phần lựa chọn. Về điều kiện cấp chứng chỉ Học viên sẽ được cấp chứng chỉ khi tham gia học tập đầy đủ các học phần quy định trong chương trình bồi dưỡng, đồng thời có tất cả các bài kiểm tra học phần đạt điểm từ 05 điểm trở lên. Bảng điểm đính kèm chứng chỉ sẽ ghi rõ, đầy đủ tên học phần, điểm số mà học viên đã hoàn thành. Nếu hoàn thành khối học chung và học phần nhánh THCS thì người học được cấp chứng chỉ bồi dưỡng THCS. Nếu hoàn thành khối học chung và học phần nhánh THPT thì người học được cấp chứng chỉ bồi dưỡng THPT. Trường hợp hoàn thành cả hai học phần nhánh thì người học được cấp 02 chứng chỉ riêng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chung đối với giáo viên THCS, THPT. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm được ví như cánh cửa cho người không học sư phạm trở thành nhà giáo (Ảnh minh họa) 4. Danh sách các trường được cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạmCác trường được cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm là các trường có đủ điều kiện về giáo viên giảng dạy, về cơ sở vật chất... STT Các trường đại học sư phạm 1 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 3 Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh 4 Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Thái Nguyên 5 Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Huế 6 Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Đà Nẵng 7 Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội 8 Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao TP Hồ Chí Minh 9 Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương 10 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên 11 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định 12 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh 13 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh 14 Trường Đại học Giáo dục thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội Các trường đại học có khoa/ngành sư phạm 15 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội 16 Trường Đại học Ngoại ngữ Đại học Quốc gia Hà Nội 17 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội 18 Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 19 Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung 20 Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam 21 Trường Đại học Hùng Vương 22 Khoa Ngoại ngữ thuộc Đại học Thái Nguyên 23 Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp thuộc Đại học Thái Nguyên 24 Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên 25 Trường Đại học Tây Bắc 26 Trường Đại học Hải Phòng 27 Trường Đại học Hoa Lư 28 Trường Đại học Hồng Đức 30 Trường Đại học Hà Tĩnh 31 Trường Đại học Quảng Bình 32 Học viện Âm nhạc Huế 33 Trường Đại học Ngoại ngữ thuộc Đại học Huế 34 Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Huế 35 Trường Đại học Nghệ thuật thuộc Đại học Huế 36 Khoa Giáo dục Thể chất thuộc Đại học Huế 37 Trường Đại học Noại ngữ thuộc Đại học Đà Nẵng 38 Trường Đại học Bách khoa thuộc Đại học Đà Nẵng 39 Trường Đại học Quảng Nam 40 Trường Đại học Quy Nhơn 41 Trường Đại học Phạm Văn Đồng 42 Trường Đại học Phú Yên 43 Trường Đại học Tây Nguyên 44 Trường Đại học Đà Lạt 45 Nhạc viện TP Hồ Chí Minh 46 Trường Đại học Văn hóa – Nghệ thuật Quân đội 47 Trường Đại học Mỹ thuật TP Hồ Chí Minh 48 Trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh 49 Trường Đại học Công nghiệp TP Hồ Chí Minh 50 Trường Đại học Hoa sen 51 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thuộc Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh 52 Trường Đại học Sài Gòn 53 Trường Đại học Tiền Giang 54 Trường Đại học Trà Vinh 55 Trường Đại học Bạc Liêu 56 Trường Đại học Cần Thơ 57 Trường Đại học An Giang 58 Trường Đại học Đồng Tháp 59 Trường Đại học Bình Dương 60 Trường Đại học Thủ Dầu Một 61 Trường Đại học Đồng Nai 62 Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh 63 Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang 64 Trường Đại học Tân Trào (Cao đẳng Tuyên Quang) 65 Học viện Quản lý Giáo dục 66 Trường Cán bộ quản lý giáo dục TP Hồ Chí Minh Nếu có thắc mắc liên quan đến chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm là gì?Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm là loại văn bằng chứng minh đã hoàn thành khóa học đào tạo nghiệp vụ sư phạm dành cho những người không được đào tạo chuyên ngành sư phạm. Căn cứ theo Điều 72 Luật Giáo dục 2019 có quy định về yêu cầu đối với trình độ của giáo viên như sau: 1. Học nghiệp vụ sư phạm là học những môn gì?Nghiệp vụ sư phạm bao gồm kiến thức về khoa học giáo dục, các kỹ năng như thiết kế bài giảng, thiết kế giáo án, giảng bài, truyền đạt kiến thức, nắm được phương pháp kiểm tra năng lực người học và ra đề thi, quản lý lớp học,… Đây là những kiến thức và kỹ năng căn bản để trở thành một người giáo viên đứng lớp. Học chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bao nhiêu tiền?Đào tạo nghiệp vụ sư phạm cấp chứng chỉ trường ĐHSP. Học nghiệp vụ sư phạm tiểu học bao lâu?Khóa học kéo dài khoảng 2-3 tháng. Chương trình học Nghiệp vụ sư phạm tiểu học: Chương trình học theo Thông tư số 11/2021/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT. Chương trình gồm 35 tín chỉ, trong đó bao gồm: 31 tín chỉ bắt buộc và 04 tín chỉ tự chọn. |