Trạm hạ thế là gì

Skip to content

– Trạm biến áp là một trong những phần tử quan trọng nhất trong hệ thống cung cấp điện. Là nơi biến đổi điện áp từ cấp này sang cấp khác để phù hợp với yêu cầu sử dụng.
– Dung lượng của máy biến áp, vị trí đặt số lượng và phương án vận hành máy biến áp là những yếu tố ảnh hưởng rất lớn về chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật của hệ thống cung cấp điện. – Dung lượng và các tham số của máy biến áp còn phụ thuộc vào tải của nó, tần số và các cấp điện áp của mạng, phương thức vận hành của máy biến áp. Thông số quan trọng của thiết bị điện và máy biến áp trong trạm biến áp là điện áp định mức. – Ngồi ra người ta còn dùng điện áp tiêu chuẩn: + Phía cao áp của trạm: Trung áp: 10; 15; 22; 35kv Cao áp: 66; 110; 220kv Siêu cao áp: = 500kv

+ Phía hạ áp của trạm: 0.4; 3; 6; 10; 22kv

1. Phân loại theo nhiệm vụ. – Theo hình thức này, trạm biến áp chia thành hai loại: trạm biến áp trung gian và trạm biến áp phân xưởng. + Trạm biến áp trung gian: có nhiệm vụ nhận điện lưới từ lưới điện với điện áp 110220kv biến đổi thành các cấp điện áp 6kv; 10kv; 22kv.

+ Trạm biến áp phân xưởng nhận điện từ trạm biến áp trung gian biến đổi xuống các cấp điện áp thích hợp để đáp ứng cho các cấp phụ tải của phân xưởng.

Gọi ngay Mr.Thắng 0902 122 117 – 0912 332 117 để có giá tốt nhất.

►Xem thêm về catalog máy biến áp

►Xem thêm về Bảng giá máy biến áp

II. PHÂN LOẠI TRẠM BIẾN ÁP

Phía sơ cấp có thể từ 10kv đến 35kv va sơ cấp là 380220v. 2. Phân loại theo hình thức và cấu trúc. Có thể chia thành ba loại trạm biến áp: – Trạm biến áp ngoài trời: các thiết bị điện như dao cách ly, máy cắt điện, máy biến áp, thanh góp đều đặt ngoài trời. Riêng phần phân phối điện áp thấp phải đặt trong nhà. Trạm biến áp ngồi trời có kinh phí xây dựng thấp , thích hợp cho các trạm biến áp trung gian có cơng suất lớn. – Trạm biến áp trong nhà: tất cả các thiết bị đều đặt trong nhà. Loại này thường gặp ở các trạm biến áp phân xưởng và trạm biến áp khu vực. – Trạm biến áp ngầm: các thiết bị điện được đặt trong một trạm ngầm. Chi phí xây dựng

lớn và khó khăn trong vận hành và bảo quản.

Gọi ngay Mr.Thắng 0902 122 117 – 0912 332 117 để có giá tốt nhất.

►Xem thêm về các hãng máy biến áp uy tín

►Xem thêm các quy tắc cần biết khi chọn máy biến áp

Trạm Biến Áp hạ thế có nhiều kiểu khác nhau, có công suất từ vài chục đến vài ngàn KVA. Tùy theo nhu cầu sử dụng Điện của từng đơn vị, chúng ta sẽ chọn công suất Trạm Biến Áp phù hợp, giá lắp tram bien ap, gia thi cong tram dien 3pha ha the 22/0.4kv, giá 2019 ha tram dien binh dien 3pha 50kva, 100kva, 160kva, 180kva, 250kva, 320kva, 400kva, 560kva, 630kva, 750kva, 1000kva, 1250kva, 1500kva, 1600kva, 2000kva, 2500kva, 3000kva

I/ GIỚI THIỆU CHUNG:

Trạm hạ thế là gì

Trạm hạ thế là gì

1/ Máy Biến Áp là gì?

Máy biến áp là một thiết bị điện từ tĩnh, làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ , dùng để biến đổi  điện áp của hệ thống dòng điện xoay chiều nhưng vẫn giữ nguyên tần số.

Nguyên lý làm việc Máy Biến Áp: 

Dòng điện được tạo ra trong cuộn dây sơ cấp khi nối với hiệu điện thế sơ cấp, và 1 từ trường biến thiên trong lõi sắt. Từ trường biến thiên này tạo ra trong mạch điện thứ cấp 1 hiệu điện thế thứ cấp. Như vậy hiệu điện thế sơ cấp có thể thay đổi được hiệu điện thế thứ cấp thông qua từ trường. Sự biến đổi này có thể được điều chỉnh qua số vòng quấn trên lõi sắt.

2/ Trạm Biến Áp là gì?

Trong hệ thống phân phối năng lượng điện, trạm biến áp phân khối là công trình có chức năng chuyển đổi điện áp trung áp 6-10-22-35kV xuống điện áp hạ thế 380-220V để cấp điện phục vụ sản xuất, kinh doanh dịch vụ và sinh hoạt hàng ngày – thường gọi là “Trạm biến áp”

Trạm Biến Áp là một bộ phần trong hệ thống truyền tải và phân phối điện, được cấu tạo từ nhiều thiết bị trung hạ thế có tiêu chuẩn và qui cách phù hợp với từng công suất.

3/ Phân loại Máy Biến Áp:

a. Máy biến áp điện lực : Dùng đế truyền tải và phân phối công suất trong hệ thống điện lực.

b. Máy biến áp chuyên dùng : Dùng cho các lò luyện kim, cho các thiết bị chỉnh lưu ; máy biến áp hàn điện..vv..

c. Máy biến áp tự ngẫu  : Dùng đế biến đổi điện áp trong phạm vi không lớn, dùng để mở máy động cơ điện xoay chiều.

d. Máy biến áp đo lường : Dùng đế giảm các điện áp và dòng điện lớn khi đưa vào các thiết bị đo lường, bảo vệ.

e. Máy biến áp thí nghiệm : Dùng đế thí nghiệm các điện áp cao

4/ Phân loại Trạm Biến Áp: có 2 dạng là Trạm biến áp ngoài trời và trong nhà, có cáo loại sau.

a. Trạm biến áp hợp bộ

b. Trạm biến áp giàn

c. Trạm biến áp treo

d. Trạm biến áp nền

e. Trạm biến áp ngồi trên trụ thép 

Trạm hạ thế là gì

II/ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TRONG TRẠM BIẾN ÁP:

1/ Trạm biến áp trong Đô thị:

Hiện nay Lưới điện và các công trình kỹ thuật trên không trong các đô thị dần được ngầm hóa trong những năm gần đây, mạng nhện hệ thống hạ tần kỹ thuật nổi trong các đô thị dần biến mất trên đường phố và được thay thế bằng hệ thống ngầm. Tuy nhiên, nếu chúng ta đi dọc các phố đã được ngầm hóa, thỉnh thoảng vẫn thấy mọc lên các trạm biến thế 2 bên đường phố mà chưa được ngầm.
Có thể thử dạo một vòng quanh đô thị tại Tp.HCM, chúng ta có thể bắt gặp rất nhiều loại trạm biến thế phân phối hiện diện trên đường phố. Từ các loại trạm treo trên cột, cổ điển từ mấy chục năm về trước đến nay vẫn đang sử dụng 

Trạm biến thế là phần tử cốt lõi của lưới điện phân phối trong các đô thị, với các đô thị lớn như Tp. Hà Nội và Tp.HCM, số lượng trạm biến thế phân phối từ 15-22/0,4kV có thể lên đến cả trăm ngàn trạm và trên chục loại trạm.

2/ Phân loại cấp điện áp trong nước hiện nay:

Có nhiều cách để phân loại các ĐZ, theo cấp điện áp người ta có thể phân biệt:

- ĐZ hạ áp (low voltage: LV) tương ứng với cấp điện áp U < 1 kV.

- ĐZ trung áp (medium voltage: MV): 1 kV <= U <= 35 kV.

- ĐZ cao áp (high voltage: HV): 60 kV <= U <= 220 kV.

- ĐZ siêu cao áp (extra high voltage: EHV): 330 kV < U < 1000 kV.

- ĐZ cực cao áp (ultra high voltage: UHV): U > 1000 kV.

Thông thường các ĐZ có cấp điện áp danh định từ 110 kV trở lên được gọi là ĐZ truyền tải và dưới 110 kV trở xuống gọi là ĐZ phân phối.

Theo cách bố trí ĐZ có: ĐZ trên không (overhead line), ĐZ cáp (cable line), ĐZ đơn (single line), ĐZ kép (double line)...

3/ Công suất Máy Biến Áp:

Việc chọn công suất máy biến áp phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, nhung thông thường là: Công suất máy móc cần sử dụng Điện và giá trị kinh tế.

Trong công nghiệp đa số sử dụng các động cơ hay các thiết bị 3 pha công suất lớn chứ không phải chỉ dùng 1 pha như các hộ tiêu dùng

Với các nhà máy lớn đa số kéo điện trực tiếp từ lưới điện 35KV hoặc 22 KV về nên do đó cần phải có máy biến áp 3 pha đề giảm thế xuống khoảng 1k V để sử dụng và đi điện trong nhà máy.Đây là máy biến áp đầu vào của nhà máy mà tôi xin đặt tên là máy biến áp 1.Thông thường người ta chọn 2 máy biến áp loại 1 này để làm việc song song đồng thời hoặc luân phiên.Tên gọi khác là trạm phân phối.Công suất máy biến áp 1 có thể coi là công suất toàn nhà máy.Phía trước MBA 1 người ta gọi là mạng cao áp,phía sau 1kV(hay bao nhiêu đó là do người thiết kế) gọi là mạng hạ áp

Mạng hạ áp cấp điện cho các phân xưởng nhỏ và trong mỗi phân xưởng này có thiết kế 1 máy biến áp nữa hạ điện thế 1k xuống thấp hơn để phù hợp với các thiết bị có thể là 380V hoặc tùy

Còn về công suất máy biến áp đây là công suất 3 pha.Người ta có thể lấy 1 pha sử dụng hoặc có thể lấy cả 3 pha.Nhưng người thiết kế phải tính toán phân phối các thiết bị thật chính xác để đảm bảo cân tải.

Trạm hạ thế là gì

Trạm hạ thế là gì

Trạm hạ thế là gì

BẢNG GIÁ THI CÔNG, LẮP TRẠM BIẾN ÁP HẠ THẾ TRỌN GÓI 2018-2019 

(Đơn giá có thể thay đổi theo từng trường hợp cụ thể: xuất xứ vật tư, vị trí lắp đặt, kiểu trạm,...) 

Stt

CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 3P (KVA)

 Đ. GIÁ – Trạm Giàn (VNĐ)

 Đ. GIÁ – Trạm trụ thép (VNĐ)

 Đ. GIÁ – Trạm hộp bộ (VNĐ)

1

Trạm điện 100 KVA

 288.000.000

        328,000,000

               520,000,000

2

Trạm điện 160 KVA

 325.000.000

        368,000,000

               560,000,000

3

Trạm điện 250 KVA

 384.000.000

        438,000,000

               620,000,000

4

Trạm điện 320 KVA

 440.000.000

        480,000,000

               690,000,000

5

Trạm điện 400 KVA

 468.000.000

        510,000,000

               720,000,000

6

Trạm điện 560 KVA

 558.000.000

        585,000,000

               800,000,000

7

Trạm điện 630 KVA

 585.000.000

        630,000,000

               840,000,000

8

Trạm điện 750 KVA

 684.000.000

        750,000,000

               900,000,000

9

Trạm điện 1000 KVA

 826.000.000

        890,000,000

           1,000,000,000

10

Trạm điện 1250 KVA

        916,000,000

           1,250,000,000

11

Trạm điện 1500 KVA

 1.166.000.000

           1,500,000,000

12

Trạm điện 2000 KVA

 1.366.000.000 (ngoài trời)

 1.550.000.000 (nhà trạm)

13

Trạm điện 2500 KVA

 1.528.000.000 (ngoài trời)

 1.850.000.000 (nhà trạm)

14

Trạm điện 3000 KVA

 1.850.000.000 (ngoài trời)

 2.150.000.000 (nhà trạm)

 

  • Các chủng loại vật tư chính: 

-       Máy biến áp: Thibidi, Sanaky, Miền Nam, Shihlin, EMC 

-       Dây cáp điện: Cadivi, Thịnh Phát, Tài Trường Thành 

-       ACB, MCCB: Mitsibishi, LS, Hyundai 

-       Tụ bù: Ấn Độ, Korea 

-       Tủ RMU: ABB, Schneider 

-       Thiết bị đóng cắt trung thế: Tuấn Ân

Trạm hạ thế là gì

Trạm hạ thế là gì

Trạm hạ thế là gì

Trạm hạ thế là gì

Trạm hạ thế là gì

Trạm hạ thế là gì

Trạm hạ thế là gì

Trạm hạ thế là gì

Trạm hạ thế là gì