Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Show
Lời giải:
Khoanh vào C.
Ta có: \( \displaystyle2346 \times 3 = 7038\). Vậy tích riêng thứ hai trong phép chia đã cho là \( \displaystyle7038\). Khoanh vào B.
Khoanh vào D.
Số thích hợp để viết vào ô trống là \(1\). Khoanh vào A.
Để cân được \(4kg\) thì cần có số quả táo là: \(4000 : 50 = 80\) (quả) Khoanh vào A. Bài 2 trang 180 SGK Toán 4 tập 2 Câu hỏi: Tính:
Lời giải:
Bài 3 trang 180 SGK Toán 4 tập 2 Câu hỏi: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Lời giải:
Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 179, 180 - Luyện tập chung (tiếp) bao gồm lời giải chi tiết các bài tập, luyện tập cách nhân với số có ba chữ số, giúp các em học sinh chuẩn bị tốt nhất cho các bài thi giữa và cuối học kì 2 lớp 4. Giải Toán lớp 4 trang 179 bài 1 SGKMỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính, ...). Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
Đáp án:
Khoanh vào C
Ta có: 2346 x 3 = 7038. Vậy tích riêng thứ hai trong phép chia đã cho là 7038. Khoanh vào B
Khoanh vào D; d) Ta có: Số thích hợp để viết vào ô trống là 1. Khoanh vào A e) Đổi 4kg = 4000g. Để cân được 4kg thì cần có số quả táo là: 4000 : 50 = 80 (quả) Khoanh vào A Giải Toán lớp 4 trang 180 SGK bài 2Tính ; Phương pháp giải Biểu thức có phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện tính phép nhân trước, thực hiện tính phép cộng sau. Đáp án: Các em tính như sau: a) ; . Giải bài tập Toán lớp 4 bài 3 SGK trang 180Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải: +) Sử dụng cách đổi: 1m = 100cm; +) Áp dụng cách xác định thế kỉ: - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I). - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II). - Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III). … - Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). - Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI). Đáp án:
Giải Toán SGK lớp 4 trang 180 bài 4Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24m và chiều rộng bằng chiều dài.
Phương pháp giải - Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Diện tích = chiều dài x chiều rộng. Đáp án: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Chiều dài mảnh vườn là: 24 : 3 x 5 = 40 (m) Chiều rộng mảnh vườn là: 40 – 24 = 16 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 40 x 16 = 640 (m2) Đáp số: a) 40m; 16m
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để trải Giải toán lớp 4 trang 177 SGK file word, pdf hoàn toàn miễn phí |