Tính từ cách 2 tiếng Nga

(Ngày đăng: 08-03-2022 19:15:29)

Tính từ trong tiếng Nga được phân loại thành tính từ chỉ tính chất, tính từ chỉ quan hệ và tính từ sở hữu, những tính từ được dùng với tư cách là tính ngữ luôn biên đổi phù hợp với danh từ về giống, số và cách.

Tính từ được dùng trong câu với tư cách là tính ngữ hoặc vị ngữ.

Những tính từ được dùng với tư cách là tính ngữ luôn biên đổi phù hợp với danh từ về giống, số và cách.

Tính từ cách 2 tiếng Nga
Взял в библиотеке интересную книгу.

Tôi mượn ở thư viện một cuốn sách hay.

Những tính từ được dùng với tư cách là vị ngữ chỉ có thể biến đổi phù hợp với danh từ về giống và số.

Книга очень интересна: Cuốn sách rất hay.

Доклад интересен: Bài báo cáo rất thú vị.

Phân loại.

Tính từ chỉ tính chất: красный (đỏ), большой (to lớn), красивый (đẹp).

Tính từ chỉ quan hệ: деревянный (thuộc về gỗ), апрельский (thuộc về tháng tư), утренний (thuộc về buổi sáng).

Tính từ sở hữu: отцов (của bố), сестрин (của chị).

Dạng của tính từ chỉ tính chất.

Trong tiếng Nga tính từ tính chất có thể dùng.

Dạng đầy đủ: красивый мальчик (cậu bé xinh đẹp), красивая девочка (cô bé xinh đẹp), красивое дитя (đứa bé xinh đẹp).

Tính từ ở dạng đầy đủ thường dùng với tư cách là tính ngữ và thường đứng trước danh từ.

Прекрасное апрельское солнце сильно грело.

Mặt trời tháng 4 tuyệt đẹp sưởi ấm rất nhanh.

Налево чернело глубокое ущелье: Phía bên trái là vực sâu tối om.

Song cũng có thể được dùng với tư cách là vị ngữ.

Сегодня день ясный, тихий: Ngày hôm nay thật sáng sủa và yên tĩnh.

Dạng rút gọn: мальчик красив (cậu bé xinh đẹp), девочка красива (cô bé xinh đẹp), дитя красиво (đứa bé xinh đẹp).

Tính từ rút gọn được dùng với tư cách là vị ngữ thường đứng sau danh từ.

Как воздух чист!: Không khí trong sạch quá!

Шоссе было сухо: Đường cái khô ráo.

Как ясен небосклон!: Chân trời sáng sủa quá!

Khi đứng ở những vị trí khác tính từ phải được nhấn mạnh bởi trọng âm logic đặc biệt và ngữ điệu, trât tự không bình thường như vậy thường gặp trong thơ ca.

Зима, злая, тёмная, длинная, была ещё так недавно, весна пришла вдруг.

Mùa đông hung dữ, tối tăm, dài nằng nặc, chỉ cách đây không lâu, thế mà mùa xuân đã bỗng ập đến.

Tính từ sỡ hữu.

Отцов (của bố), бабушкин (của bà), Ванин (của Vania). Những tính từ này cũng biến cách nhưng có một số hình thái khác so với tính từ đầy đủ.

Tính từ đặc biệt.

Một số tính từ đầy đủ có thể chuyển thành danh từ.

Больной пришёл к доктору: Người bệnh đi đến bác sỹ.

Có những tính từ hoàn toàn có ý nghĩa của danh từ: рабочий (công nhân), портной (thợ may), столовая (nhà ăn), chúng không biến đổi theo giống nhưng biến cách như tính từ.

Tư liệu tham khảo: Tóm lược ngữ pháp tiếng Nga - I.M. Punkina. Bài viết tính từ trong tiếng Nga được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nga SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Home » Bảng biến cách của tính từ số nhiều trong tiếng Nga

Today: 14-04-2022 04:19:13

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

(Ngày đăng: 08-03-2022 18:23:49)

Tính từ cách 2 tiếng Nga
  
Tính từ cách 2 tiếng Nga
  
Tính từ cách 2 tiếng Nga
  
Tính từ cách 2 tiếng Nga
  

Bảng biến cách của tính từ số nhiều là những biến cách bao gồm cả giống đực, giống cái và giống trung, được thể hiện qua 6 cách khác nhau.

Bảng biến cách của tính từ số nhiều


Cách

Số nhiều

 

1

Вот новые студенты (студентки).
Это древние памятники.

-ые
-ие

2

Нет новых студентов(студенток).
Нет древних памятников.

-ых
-их

3

Помогли новым студентам (студенткам).
Подъехали к древним памятникам.

-ым
-им

4

Увидели новых студентов (студенток).
Увидели древние памятники.

động vật= cách 2
bất động vật= cách 1

5

Познакомились с новыми студентами (студентками).
Познакомились с древними памятниками.

-ыми
-ими

6

Говорят о новых студентах (студентках).
Говорят о древних памятниках.

-ых
-их

Tài liệu tham khảo: Программа по русскому языку как иностранному. Bài viết bảng biến cách của tính từ số nhiều được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nga SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news

Lời nhận xétSửa đổi

Đây có ba kiểu lớn biến cách những tính từ bằng tiếng Nga. Trọng âm luôn luôn vẫn ở nguyên chỗ. Đối cách trước danh từ giống đực hoặc ở số nhiều thay được cho danh cách trước những từ chỉ vật vô tri và cho thuộc cách trước từ chỉ sinh vật. Đây có mấy quy tắc chính tả mà thay đổi những đuôi từ, như ыи sau ш, щ, ж, ч, к, гх.

-ыйSửa đổi

Trọng âm luôn luôn ở gốc từ.

như новый (mới)
giống đực giống cái giống trung số nhiều (cả ba giống)
danh cách новый новая новое новые
đối cách (danh hoặc thuộc cách) новую новое (danh hoặc thuộc cách)
thuộc cách нового новой нового новых
tặng cách новому новой новому новым
cách công cụ новым новой новым новыми
cách giới từ новом новой новом новых

-кий (cứng)Sửa đổi

Nếu gốc từ kết thúc bằng к, г hoặc х, thì -и- thay cho -ы-.

như русский (thuộc nước Nga)
giống đực giống cái giống trung số nhiều (cả ba giống)
danh cách 1 русский русская русское русские
đối cách 4 (danh hoặc thuộc cách) русскую русское (danh hoặc thuộc cách)
thuộc cách 2 русского русской русского русских
tặng cách 3 русскому русской русскому русским
cách công cụ 5 русским русской русским русскими
cách giới từ 6 русском русской русском русских

-ийSửa đổi

Trọng âm luôn luôn ở gốc từ.

như синий (xanh lam sẫm)
giống đực giống cái giống trung số nhiều (cả ba giống)
danh cách синий синяя синее синие
đối cách (danh hoặc thuộc cách) синюю синее (danh hoặc thuộc cách)
thuộc cách синего синей синего синих
tặng cách синему синей синему синим
cách công cụ синим синей синим синими
cách giới từ синем синей синем синих

-ойSửa đổi

Trọng âm luôn luôn ở đuôi từ.

như голубой (xanh nước biển)
giống đực giống cái giống trung số nhiều (cả ba giống)
danh cách голубой голубая голубое голубые
đối cách (danh hoặc thuộc cách) голубую голубое (danh hoặc thuộc cách)
thuộc cách голубого голубой голубого голубых
tặng cách голубому голубой голубому голубым
cách công cụ голубым голубой голубым голубыми
cách giới từ голубом голубой голубом голубых