Tính GDP thực tế năm 2003 và 2004 theo giá năm 2000

MACRO_2_P1_81: Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỉ đồng năm 1 và 2150 tỉ đồng năm 2 và giá cả năm 2 cao hơn năm 1, khi đó: ○ GDP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2. ○ GDP thực tế năm 2 lớn hơn năm 1. ○ GNP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.

● Chưa đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của GDP hay GNP thực tế.

MACRO_2_P1_82: Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng: ● Chi tiêu của chính phủ với tiền lương. ○ Lợi nhuận của công ty và lợi tức nhận được từ việc cho công ty vay tiền. ○ Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu chính phủ.

○ Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ

MACRO_2_P1_83: Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỉ đồng cho các hộ gia đình, sau đó các hộ gia đình đã dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào: ○ Chi tiêu mua hàng hoá và dịch vụ của chính phủ. ○ Trợ cấp của chính phủ cho các hộ gia đình. ● Tiêu dùng của các hộ gia đình.

○ Đầu tư của chính phủ.

MACRO_2_P1_84: Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng tăng khi: ○ Tiết kiệm tăng. ● Thuế thu nhập giảm. ○ Tiêu dùng tăng.

○ Tất cả các câu trên đều đúng.

MACRO_2_P1_85: Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong năm tiếptheo, và GDP thực tế không đổi. Điều nào dưới đây sẽ đúng? ○ Chỉ số điều chỉnh GDP tăng từ 100 lên 110. ● Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%. ○ CPI tăng trung bình 5%.

○ Mức giá không thay đổi.

MACRO_2_P1_86: Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng. ○ Giống như sự khác nhau giữa GDP và thu nhập khả dụng. ○ Giống như sự khác nhau giữa GDP và thu nhập khả dụng. ○ Giống như chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu.

● Không phải những điều trên.

MACRO_2_P1_87: Câu nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP và NNP? ○ NNP lớn hơn GNP nếu mức giá giảm. ○ NNP lớn hơn GNP nếu mức giá tăng. ● NNP không thể lớn hơn GNP.

○ NNP luôn lớn hơn GNP.

MACRO_2_P1_88: Nếu GDP danh nghĩa là 4000 tỉ đồng trong năm 1 và 4300 tỉ đồng trong năm 2 và mức giá của năm 2 cao hơn năm 1, khi đó ○ GDP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2. ○ GDP thực tế năm 2 lớn hơn năm 1. ○ NNP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.

● Không đủ thông tin để kết luận.

MACRO_2_P1_89: Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là: ○ 4630 tỉ đồng. ○ 4000 tỉ đồng. ● 4200 tỉ đồng.

○ 4515 tỉ đồng.

MACRO_2_P1_90: Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình? ○ Cho chính phủ vay tiền. ○ Cho người nước ngoài vay tiền. ○ Cho các nhà đầu tư vay tiền.

● Đóng thuế.

MACRO_2_P1_91: Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 129,5 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm: ○ 129,5% so với năm 2000. ● 29,5% so với năm 2000. ○ 129,5% so với năm 2004.

○ 29,5% so với năm 2004.

MACRO_2_P1_92: Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 119 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm: ○ 119% so với năm 2003. ○ 19% so với năm 2003. ○ 119% so với năm 2000.

● 19% so với năm 2000.

MACRO_2_P1_93: Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của năm 2005 là: ○ 135 ○ 125 ○ 131,5.

● 130

MACRO_2_P1_94: Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 120 năm 1994 và tỉ lệ lạm phát của năm 1995 là 10%, thì chỉ số giá tiêu dùng của năm 1995 là: ○ 130 ● 132 ○ 144

○ 110

MACRO_2_P1_95: Nếu mức giá chung là 130 cho năm 2005 và 136,5 cho năm 2006, thì tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là: ● 5%. ○ 6,5%. ○ 36,5%.

○ Không thể tính được vì không biết năm cơ sở.

MACRO_2_P1_96: Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP? ○ Giá giáo trình tăng. ○ Giá xe tăng mà quân đội mua tăng. ● Giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và được bán ở Việt Nam tăng.

○ Giá máy kéo sản xuất tại Việt Nam tăng.

MACRO_2_P1_97: “Giỏ hàng hoá” được sử dụng để tính CPI bao gồm: ○ Nguyên vật liệu được các doanh nghiệp mua. ○ Tất cả các sản phẩm được sản xuất trong nước. ● Các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua.

○ Tất cả các sản phẩm tiêu dùng.

MACRO_2_P1_98: Nếu lãi suất danh nghĩa là7% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là: ○ -4%. ○ 3%. ● 4%.

○ 10%.

MACRO_2_P1_99: Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% và lãi suất thực tế là 3%, thì lãi suất danh nghĩa là: ○ (3/8)%. ○ 5%. ● 11%.

○ -5%.

Bài 1: Trên lãnh thổ một quốc gia chỉ sản xuất 3 loại sản phẩm: bánh quy, nhựa đường và khoai tây. Giá cả (p) và sản lượng (q) của chúng được cho trong bảng sau: SẢN PHẨM 1994 1995 1996 p q p q p q Bánh quy 1 200 1.5 300 2.5 250 Nhựa đường 10 1000 12 1200 12.5 1300 Khoai tây 1 200 2 300 2 400 Chọn năm1994 làm năm gốc. a/Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho năm 1995 và 1996 dựa trên hai mặt tiêu dùng? b/ Tính chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP cho năm 1995 và 1996 ? c/ Tính tỷ lệ lạm phát năm 1995 và 1996? Bài 2: Trên lãnh thổ một quốc gia chỉ sản xuất 3 loại sản phẩm: táo, cam và thép. Giá cả (p) và sản lượng (q) của chúng được cho trong bảng sau: SẢN PHẨM 2000 2001 2002 p q p q p q Táo 10 2 12 3 10 2 Cam 20 5 25 4 30 6 Thép 100 10 100 12 120 15 Chọn năm 2000 làm năm gốc. a/Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho năm 2001 và 2002 dựa trên hai mặt hàng táo và cam? b/ Tính chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP? c/ Tính tỷ lệ lạm phát năm 2001 và 2002?

Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập kinh tế vĩ mô - Chương 3: Lạm phát - Thất nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

CHƯƠNG 3: LẠM PHÁT- THẤT NGHIỆP Bài 1: Trên lãnh thổ một quốc gia chỉ sản xuất 3 loại sản phẩm: bánh quy, nhựa đường và khoai tây. Giá cả (p) và sản lượng (q) của chúng được cho trong bảng sau: SẢN PHẨM 1994 1995 1996 p q p q p q Bánh quy 1 200 1.5 300 2.5 250 Nhựa đường 10 1000 12 1200 12.5 1300 Khoai tây 1 200 2 300 2 400 Chọn năm1994 làm năm gốc. a/Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho năm 1995 và 1996 dựa trên hai mặt tiêu dùng? b/ Tính chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP cho năm 1995 và 1996 ? c/ Tính tỷ lệ lạm phát năm 1995 và 1996? Bài 2: Trên lãnh thổ một quốc gia chỉ sản xuất 3 loại sản phẩm: táo, cam và thép. Giá cả (p) và sản lượng (q) của chúng được cho trong bảng sau: SẢN PHẨM 2000 2001 2002 p q p q p q Táo 10 2 12 3 10 2 Cam 20 5 25 4 30 6 Thép 100 10 100 12 120 15 Chọn năm 2000 làm năm gốc. a/Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho năm 2001 và 2002 dựa trên hai mặt hàng táo và cam? b/ Tính chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP? c/ Tính tỷ lệ lạm phát năm 2001 và 2002? Bài 3: Cho biết chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Việt Nam, Pháp và Ý được cho trong bảng dưới đây. a/ Tính tỷ lệ lạm phát (thep tháng hoặc theo năm) ở các quốc gia trên? b/ So sánh xu thế lạm phát giữa Pháp và Ý trong thập niên 1980? VIỆT NAM PHÁP Ý Tháng CPI %LP Năm CPI %LP Năm CPI %LP 1 684,9 1980 65,6 1980 47,3 2 710,9 1981 73,4 1981 55,8 3 724,4 1982 79,7 1982 65,0 4 742,5 1983 83,4 1983 74,6 5 761,8 1984 87,5 1984 82,6 6 777,8 1985 92,8 1985 90,2 7 805,8 1986 96,0 1986 95,5 8 851,8 1987 100 1987 100 9 891,8 1988 104,9 1988 105 10 948,9 1989 113,1 1989 111,6 11 1022,9 - - - - 12 1112,9 - - - - Bài 4: Dùng đồ thị tổng cung và tổng cầu theo giá để biểu diễn sự thay đổi của giá và tổng sản lượng khi: a/ Giá nguyên liệu nhập tăng? b/ Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng? c/ Lúa bị mất mùa trong khi sản lượng của các loại sản phẩm khác không đổi? Bài 5: Cho số liệu sau đây: Chỉ tiêu 1990 2003 2004 GNP danh nghĩa (GNPn) 450 700 730 Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GNP 100 120 125 a/Tính GNP thực tế năm 2003 và 2004 theo giá năm 1990? b/ Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát năm 2004? Bài 6: Cho biết chỉ tiêu của quốc gia X được cho như sau: Chỉ tiêu 1993 1997 1998 GNP danh nghĩa (triệu USD) 3000 3080 5000 Chỉ số giá (%) 200 140 250 Dân số (ngàn người) 1000 1020 1150 a/Tính GNP thực tế cho từng năm? b/Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 1998 so với năm 1997? c/ Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 1998 so với năm 1993? d/ Tính tốc độ tăng trưởng bình quân từ năm 1993 đến năm 1998? e/ Tính GNP danh nghĩa bình quân đầu người? f/ Từ kết quả câu (e) có thể kết luận rằng mức sống trung bình năm 1998 cao hơn năm 1997 hay không? g/Nếu như GNP bình quân đầu người cua quốc gia Z vào năm 1998 là 2500 USD thì giữa X và Z mức sống trung bình ở đâu cao hơn? BÀI GIẢI Bài 1: a. Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho năm 1995 và năm 1996 dựa trên hai mặt tiêu dùng? * Năm 1995: x100 = Kết luận: Giá hàng hoá tiêu dùng năm 1995 cao hơn năm gốc là 175% * Năm 1996: Tương tự, chỉ số giá tiêu dùng năm 1996 là: x100 = x100 Kết luận: Giá hàng hoá tiêu dùng năm 1996 cao hơn năm gốc là 225% b. Tính chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP? * Năm 1995: Kết luận: chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 1995 là 122,6% * Năm 1996: Kết luận: chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 1996 là 129,5% c. Tỷ lệ lạm phát năm 1995 và năm 1996: * Năm 1995: Vì năm 1994 là năm gốc nên: CPI1994 = 100% hay (CPI1994 = 1) Kết luận: tỷ lệ lạm phát năm 1995 (so với năm 1994) là 75%. * Năm 1996: Kết luận: tỷ lệ lạm phát năm 1996 (so với năm 1995) là 28.6%. Bài 2: a. Tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho năm 2001 và năm 2002 dựa trên hai mặt hàng táo và cam ? * Năm 2001: x100 = Kết luận: Giá hàng hoá tiêu dùng năm 2001 cao hơn năm gốc là 124,2% * Năm 2002: x100 = Kết luận: Giá hàng hoá tiêu dùng năm 2002 cao hơn năm gốc là 141,7% b. Tính chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP năm 2001 và 2002? * Năm 2001: Kết luận: chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 2001 là 101,98% * Năm 2002: Kết luận: chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 2002 là 121,95% c. Tính tỷ lệ lạm phát năm 2001 và 2002 ? * Năm 2001: Vì năm 2000 là năm gốc nên: CPI2000 = 100% hay (CPI2000 = 1) Kết luận: tỷ lệ lạm phát năm 2001 (so với năm 2000) là 24,2%. * Năm 2002: Kết luận: tỷ lệ lạm phát năm 2002 (so với năm 2001) là 14,1%. Bài 3: Việt Nam Pháp Ý Tháng CPI %LP Năm CPI %LP Năm CPI %LP 1 684,9 0 1980 65.6 0 1980 47.3 0 2 710,9 3,80 1981 73.4 11,89 1981 55.8 17,97 3 724,4 1,90 1982 79.7 8,58 1982 65.0 16,49 4 742,5 2,50 1983 83.4 4,64 1983 74.6 14,77 5 761,8 2,60 1984 87.5 4,92 1984 82.6 10,72 6 777,8 2,10 1985 92.8 6,06 1985 90.2 9,20 7 805,8 3,60 1986 96.0 3,45 1986 95.5 5,88 8 851,8 5,71 1987 100 4,17 1987 100 4,71 9 891,8 4,70 1988 104.9 4,90 1988 105 5,00 10 948,9 6,40 1989 113.1 7,82 1989 111.6 6,29 11 1022,9 7,80 - - - - 12 1112,9 8,80 - - - - Bài 5: a. Tính GNP thực tế năm 2003 và 2004? * Năm 2003: Năm 1990 được chọn là năm gốc. GNP thực tế năm 2003 là: Kết luận: GNP thực tế của năm 2003 là 583. * Năm 2004: Kết luận: GNP thực tế của năm 2004 là 584. b. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát 2004 Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2004 là: Kết luận: tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 2004 là 0,17% Tỷ lệ lạm phát của năm 2004: Kết luận: tỷ lệ lạm phát năm 2002 so với năm 1995 là 4,17%. Bài 6: a. Tính GNP thực tế cho từng năm * Năm 1993: GNP thực tế năm 1993 là: Kết luận: GNP thực tế của năm 1993 là 1500 triệu USD. * Năm 1997: GNP thực tế năm 1997 là: Kết luận: GNP thực tế của năm 1997 là 2200 triệu USD. * Năm 1998: GNP thực tế năm 1998 là: Kết luận: GNP thực tế của năm 1998 là 2000 triệu USD. b. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 1998 so với năm 1997 Kết luận: Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 1998 là -9,1%, nghĩa là nền kinh tế quốc gia này đang bị suy thoái (tốc độ tăng trưởng kinh tế âm). c. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 1998 so với năm 1993 Kết luận: Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm từ năm 1993 đến năm 1998 là 33,3%, nghĩa là nền kinh tế quốc gia này trong 6 năm tăng trưởng 33,3% d.Tốc độ tăng trưởng bình quuân từ năm 1993 đến năm 1998 Kết luận: Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân từ năm từ năm 1993 đến năm 1998 là 5,9%, e. Tính GDP danh nghĩa bình quân đầu người? * Năm 1990: Kết luận:Thu nhập bình quân mỗi người năm 1993 là 3000 USD * Năm 1997: Kết luận:Thu nhập bình quân mỗi người năm1997 là 3.019 USD * Năm 1998: Kết luận:Thu nhập bình quân mỗi người năm 1998 là 4.347 USD f. Từ kết quả câu (e) có thể kết luận rằng mức sống trung bình năm 1998 cao hơn năm 1997 hay không? Dù GNP bình quân đầu người của năm 1998 cao hơn GNP bình quân đầu người năm1997 nhưng ta không thể kết luận mức sống trung bình của một người dân của quốc gia đó năm 1998 tốt hơn năm 1997 vì chỉ số GDP chỉ phản ánh mức thu nhập của người dân năm 1998 cao hơn so với năm 1997, không phản ánh mức sống. g. Nếu như GNP bình quân đầu người của quốc gia Z vào năm 1998 là 2.500 USD thì giữa X và Z mức sống trung bình ở đâu cao hơn ? GDP của quốc gia X năm 1998 là 4347 USD/người/năm lớn hơn GDP của quốc gia Z năm 1998 là 2500 USD/người/năm, ta có thể kết luận thu nhập trung bình trên đầu người của quốc gia X cao hơn quốc gia Z nhưng không thể kết luận mức sống trung bình ở quốc gia nào cao hơn vì điều này còn tùy thuộc vào sức mua của đồng tiền của hai quốc gia (chỉ tiêu PPP), chế độ phúc lợi xã hội của hai quốc gia khác nhau, nguồn tính toán GDP, chính sách an sinh xã hội của chính phủ.