Đầu năm 2023, rất nhiều doanh nghiệp bị Cục Thuế địa phương xử phạt hành chính, truy thu thuế do có các hành vi vi phạm về kê khai, chậm nộp thuế. Tuy nhiên, sau khi có quyết định xử phạt rất nhiều kế toán vẫn lúng túng, chưa nắm rõ mức tiền phạt và cách hạch toán. Bài viết dưới đây VisioEdu chia sẻ đến bạn đọc một số điều cần lưu ý khi doanh nghiệp bị xử phạt chậm nộp thuế. Show 1. Mức phạt chậm nộp thuếKhoản 1 Điều 42 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP quy định tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế như sau: “Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì bị tính tiền chậm nộp tiền phạt theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp. Số ngày chậm nộp tiền phạt bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày kế tiếp ngày hết thời hạn nộp tiền phạt đến ngày liền kề trước ngày tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước”. 1.1 Phân biệt tiền chậm nộp tiền thuế với tiền phạt chậm nộp thuếTiền chậm nộp liên quan đến thuế gồm hai loại:
Đều là chậm nộp nhưng hai loại này khác nhau về bản chất và mức nộp, cụ thể được VisioEdu nêu dưới đây:
1.2 Cách tính tiền chậm nộp thuếTiền chậm nộp thuế được tính theo công thức VisioEdu nêu dưới đây: Số tiền phạt chậm nộp = số tiền thuế chậm nộp x mức tính tiền chậm nộp x số ngày chậm nộp Căn cứ vào điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về các mức phạt đối với hành vi chậm nộp tờ khai như sau:
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp.
2. Hạch toán phạt chậm nộp thuếCần phân biệt tiền thuế truy thu và tiền phạt nộp chậm thuế, VisioEdu xin đưa ra cách hạch toán hai loại tiền như sau: 2.1 Hạch toán tiền thuế truy thu:Phản ánh thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, ghi:
Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, ghi:
Phản ánh thuế giá trị gia tăng phải nộp bổ sung, ghi:
Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, ghi:
2.2 Hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế:Phản ánh số tiền phạt nộp chậm, ghi:
Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, ghi:
3. Phạt chậm nộp thuế Thu nhập cá nhânCách tính tiền phạt chậm nộp thuế thu nhập cá nhân được tính theo công thức VisioEdu nêu dưới đây: Số tiền phạt phải nộp = số tiền chậm nộp x mức tính tiền chậm nộp x số ngày chậm nộp Trên đây, VisioEdu đã cung cấp đầy đủ thông tin cho bạn đọc về mức phạt và cách hạch toán tiền phạt thuế chậm nộp. Tuy nhiên, còn rất nhiều những rủi ro tiềm ẩn khi Quyết toán thuế mà kế toán rất dễ mắc phải do sự thay đổi của Thông tư 80. Để hiểu sâu về những rủi ro này, kế toán hãy tham gia ngay khóa học “Chuẩn hóa quy trình kê khai Thuế theo Thông tư 80” của VisioEdu. Bạn sẽ hoàn toàn nhận được những lợi ích sau:
Tiền chậm nộp thuế hạch toán vào đầu?– Tiền chậm nộp thuế được hạch toán vào Tài khoản 811. Phạt chậm nộp tờ khai hạch toán như thế nào?Mức phạt chậm nộp tiền thuế và cách tính Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 130/2016/TT-BTC thì số tiền phạt chậm nộp thuế được tính theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. Thuế chậm nộp tính như thế nào?Số tiền phạt = số tiền thuế chậm nộp X 0.05% X Số ngày chậm nộp. + Số ngày chậm nộp > 90 ngày: Số tiền phạt = số tiền thuế chậm nộp X 0.07% X (Số ngày chậm nộp – 90 ngày). Số tiền phạt = số tiền thuế chậm nộp X 0.03% X Số ngày chậm nộp. Tiền chậm nộp thuế TNDN tính như thế nào?Như vậy, theo quy định hiện hành thì mức tính lãi chậm nộp thuế TNDN là 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. Thời gian tính lãi chậm nộp thuế TNDN được tính từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế đến ngày doanh nghiệp nộp đủ số tiền thuế còn nợ, bao gồm cả ngày gia hạn nộp thuế (nếu có). |