Ý nghĩa của từ thiên lý là gì: Show thiên lý nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 4 ý nghĩa của từ thiên lý. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa thiên lý mình
Ý nghĩa tên: Thiên Lý Thiên Lý là tên một loài hoa dây leo mộc mạc, Thiên Lý còn có ý nghĩa là "nghìn dặm". Với tên Thiên Lý cha mẹ mong con sống chân thành, đơn giản nhưng tốt tính, tiếng thơm vang xa ngàn dặm Thường được dùng cho: Nữ Giới Tên trong ngũ hành: Thổ Thiên Thiên là trời, thể hiện sự rộng lớn, bao la, đĩnh đạc, luôn mạnh mẽ, có cái nhìn bao quát, tầm nhìn rộng lớn Lý "Lý" trong Thiên Lý là tên một loài hoa bình dị, mộc mạc, đậm nét chân phương nhưng vẫn mang hương, mang sắc vóc độc đáo riêng khiến người đời yêu mến. "Lý" trong tiếng Hán - Việt còn có nghĩa là lẽ phải, chỉ hành vi, sự việc đúng đắn. Tên "Lý" còn để chỉ người có tâm tính ngay thẳng, phẩm hạnh tốt đẹp
© 2001-2022 Màu giao diện Luôn sáng Luôn tối Tự động: theo trình duyệt Tự động: theo thời gian ngày/đêm Tiếng ViệtSửa đổiCách phát âmSửa đổi
Danh từSửa đổithiên lý
DịchSửa đổiTham khảoSửa đổi
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ thiên lí trong từ Hán Việt và cách phát âm thiên lí từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thiên lí từ Hán Việt nghĩa là gì.
Xem thêm từ Hán ViệtCùng Học Từ Hán ViệtHôm nay bạn đã học được thuật ngữ thiên lí nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt. Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều. Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá. Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm. Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022. Nghĩa Tiếng Việt: thiên líNghìn dặm, chỉ đường dài.Chỉ diện tích rộng lớn. ◇Thi Kinh 詩經: Bang kì thiên lí, Duy dân sở chỉ 邦畿千里, 維民所止 (Thương tụng 商頌, Huyền điểu 玄鳥) Cương vực nước rộng nghìn dặm, Là chỗ dân ở. |