Mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng là hai mức lương thường được nhắc đến, nhiều nhất là trong lĩnh vực lao động và bảo hiểm. Hai mức lương này khác nhau như thế nào? Lawkey xin được đưa ra một số tiêu chí sau Show
Định nghĩa mức lương cơ sở mức lương tối thiểu vùngMức lương cơ sở là mức lương được dùng làm căn cứ để tính mức lương trong các bảng lương; mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác nhau theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng theo quy định. Mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương. Trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường; bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng; và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận. Từ định nghĩa nêu trên, chúng ta có thể có các tiêu chí khác để phân biệt hai loại mức lương này. >> Xem thêm: Bảo hiểm xã hội Đối tượng áp dụngĐối tượng áp dụng của mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng khác nhau. Mức lương cơ sở áp dụng đối với những đối tượng sau
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng với những đối tượng sau– Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp – Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động. – Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác) – Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động. Như vậy, ta có thể thấy rõ, đối tượng áp dụng của hai mức lương này là khác nhau. Mức lương cơ sở áp dụng với các cán bộ, công chức, viên chức, những người trong quân đội, công an, tổ chức chính trị xã hội,… Mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho người lao động, doanh nghiệp, hợp tác xã, công ty nước ngoài,… >>Xem thêm: Bảo hiểm y tế Mức lương hiện nayMức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng hiện nay có sự khác nhau nhiều. Mức lương cơ sởMức lương cơ sở năm 2019 áp dụng như sau: + Từ 01/01/2019 – 30/06/2019: Mức lương cơ sở là 1.390.000 đồng/tháng. + Từ 01/07/2019 trở đi: Mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng. Mức lương tối thiểu vùngMức lương tối thiểu vùng ở vùng I là 4.180.000 đồng/tháng. Mức lương tối thiểu vùng ở vùng II là 3.710.000 đồng/tháng. Mức lương tối thiểu vùng ở vùng III là 3.250.000 đồng/tháng. Mức lương tối thiểu vùng ở vùng IV là 2.920.000 đồng/tháng. Nguyên tắc áp dụng của mỗi loạiCũng tương tự như mức lương, nguyên tắc áp dụng của mỗi loại như sau: Nguyên tắc áp dụng mức lương cơ sởDựa vào mức lương cơ sở và hệ số lương của các cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang để tính lương cho các đối tượng này. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùngDoanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn đó. Nếu doanh nghiệp có nhiều chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc áp dụng mức lương tối thiểu tại vùng đó. Trên đây là những tiêu chí để phân biệt mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng mà Lawkey muốn gửi tới bạn đọc. Nếu còn có thắc mắc, vui lòng liên hệ với Lawkey để được tư vấn miễn phí.
Thời điểm cuối năm 2019 Nhà nước ban hành một số văn bản để điều chỉnh lương tối thiểu, lương cơ sở cho năm 2020. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ và phân biệt những mức lương đó. Cùng Gia đình kế toán phân biệt lương tối thiểu, lương cơ sở và lương cơ bản nhé! 1. Lương tối thiểu a. Định nghĩa b. Áp dụng c. Mức độ ảnh hưởng d. Chu kỳ thay đổi e. Mức lương tối thiểu 2. Mức lương cơ sở a. Định nghĩa Là mức lương dùng làm căn cứ: b. Áp dụng c. Mức độ ảnh hưởng d. Chu kỳ thay đổi Không có chu kỳ thay đổi cố định, phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng và khả năng của ngân sách Nhà nước. e. Mức lương cơ sở Vừa qua, tại kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XIV đã chính thức thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020, trong đó có việc tăng lương cơ sở năm 2020 lên 1,6 triệu đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2019. Bảng lương cơ sở năm 2020 như sau: 3. Lương cơ bản a. Định nghĩa b. Áp dụng c. Mức độ ảnh hưởng d. Chu kỳ thay đổi e. Mức lương căn bản – Đối với doanh nghiệp tư nhân: Lương cơ bản không được thấp hơn mức tối thiểu vùng và phải cộng thêm từ 7% đối với đối tượng đã qua học nghề. Trên đây là một số kiến thức về các mức lương Doanh nghiệp và người lao động cần chú ý. Để tránh gặp phải những sai xót làm ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp các bạn nên tham khảo các khoá học kế toán thực hành. Gia đình kế toán chúc các bạn thành công! >>>Xem thêm: Công việc kế toán cần phải làm cuối năm 2019 và đầu năm 2020 |